Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

22 TCN 86-86

QUY TRÌNH THIẾT KẾ BẾN PHÀ, BẾN CẦU PHAO ĐƯỜNG BỘ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 275/KHKT ngày 7/3/1986 của Bộ GTVT)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

1-1. Phà, cầu phao là các phương tiện cho xe và người vượt qua dòng nước khi tuyến đường chưa có phương tiện khác hoặc do yêu cầu riêng biệt. Bến phà, bến cầu phao chủ yếu là đường lên xuống mặt bến phà và các công trình phục vụ cho việc qua sông được an toàn nhanh chóng. Đối tượng của quy trình này nhằm chủ yếu cho việc thiết kế bến để phà canô lai dắt cập vào bến dốc và cầu phao bắc vào mố cầu.

1-2. Các tiêu chuẩn và quy định kỹ thuật của quy trình này áp dụng cho việc thiết kế làm mới, nâng cấp, cải tạo các bến phà, bến cầu phao thuộc hệ thống đường bộ của nước CHXHCNVN. Ngoài ra khi thiết kế còn phải tuân theo các tiêu chuẩn và quy trình khác có liên quan của Bộ và Nhà nước đã ban hành. Những bến phà, bến cầu phao đặc biệt, các bến cho đường chuyên dụng như đường lâm nghiệp, đường sắt, đường quân sự v.v… không áp dụng quy trình này mà chỉ dùng để tham khảo hoặc có thể sử dụng các tiêu chuẩn kỹ thuật khác sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê chuẩn.

1-3. Bến phà, bến cầu phao được phân làm 3 loại tùy theo thời gian sử dụng và độ bền vững của bến như bảng 1.

Bảng 1

Loại

Tên thường gọi

Phạm vi sử dụng

A

Bến vĩnh cửu

- Địa chất thủy văn ổn định

- Bến có kết cấu bê tông cốt thép

- Tải trọng nặng H30-XB.80

- Bến cầu phao không dùng

B

Bến bán vĩnh cửu

- Địa chất thủy văn tương đối ổn định

- Kết cấu bê tông đá xây

- Tải trọng H18-X60

- Bến cầu phao hay dùng

C

Bến tạm

- Kết cấu bến kiểu tạm lát đá xây khan, đổ rọ đá, cọc gỗ, cọc ray bảo vệ mép bến.

1-4. Bến phà được chia làm 5 cấp, các cấp kỹ thuật được quy định ở bảng 2.

1-5. Bến cầu phao được chia làm 4 cấp, các cấp kỹ thuật quy định ở bảng 3.

Tùy theo cấp hạng tuyến đường, tải trọng hoặc yêu cầu nhiệm vụ thiết kế mà chọn cấp bến cho phù hợp.

Ghi chú: Các bến đặc biệt, các yếu tố chính của bến, các thuật ngữ trong bảng 2, bảng 3 được giải thích trong phụ lục 1.

Bảng 2

CÁC CẤP KỸ THUẬT BẾN PHÀ (1.4)

Các đặc trưng chủ yếu

Các cấp kỹ thuật

Hệ đầu bến

Một đầu bến phà

I

II

III

IV

V

VI

Lưu lượng xe tương lai trong 15 năm (xe/ngày đêm)

3000-2000

2000-1000

1000-700

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 22TCN 86:1986 về Quy trình thiết kế bến phà, bến cầu phao đường bộ

  • Số hiệu: 22TCN86:1986
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 07/03/1986
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản