Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

22 TCN 313:2003

PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ PHẦN NHÔ RA NGOÀI CỦA CABIN Ô TÔ CHỞ HÀNG YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

HÀ NỘI 2003

Lời nói đầu

22 TCN 313 - 03

 
Tiêu chuẩn 22TCN 313 - 03 được biên soạn trên cơ sở Qui định 92/114/EEC.

Cơ quan đề nghị và biên soạn: Cục Đăng kiểm Việt Nam

Cơ quan trình duyệt: Vụ Khoa học Công nghệ - Bộ Giao thông vận tải

2

 
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Giao thông vận tải

1. Phạm vi, đối tượng áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với phần nhô ra ngoài của cabin ô tô chở hàng(1) (sau đây gọi tắt là xe), trừ gương chiếu hậu ở phía ngoài (bao gồm cả giá đỡ gương) hoặc những chi tiết khác như ăng ten, giá để hành lý.

Tiêu chuẩn này được áp dụng để kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn kỹ thuật các loại xe cơ giới (kiểm tra chứng nhận kiểu loại xe).

Chú thích: (1) Ô tô chở hàng còn được gọi là ô tô loại N như định nghĩa trong TCVN 6552:1999 .

2. Tiêu chuẩn trích dẫn

TCVN 6552:1999 (ISO 00362:1998): Âm học - Đo tiếng ồn do phương tiện giao thông đường bộ phát ra khi tăng tốc độ - Phương pháp kỹ thuật.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Các thuật ngữ được áp dụng trong phạm vi của Tiêu chuẩn này được định nghĩa như sau:

3.1. Bề mặt ngoài (External surface): bề mặt bên ngoài của các kết cấu và bộ phận ở phía trước vách sau của cabin xe tạo thành mặt ngoài của ca bin (định nghĩa tại mục 3.5), trừ chính vách sau của cabin, bao gồm cả bề mặt bên ngoài các bộ phận như thanh chắn bảo vệ phía trước, tai xe phía trước và bánh xe phía trước.

3.2. Chứng nhận kiểu loại xe (Vehicle type approval): chứng nhận một kiểu loại xe phù hợp với

Tiêu chuẩn này về phần nhô ra ngoài của ca bin.

3.3. Kiểu loại xe (Vehicle type): các xe cùng kiểu loại trong Tiêu chuẩn này là các xe giống nhau về các đặc điểm cơ bản của bề mặt ngoài xe.

3.4. Cabin (Cab): phần thân xe tạo thành khoang ngồi của lái xe và người cùng đi, bao gồm cả các cửa ra vào.

3.5. Vách sau của cabin (Cab rear panel): phần sau cùng của bề mặt ngoài cabin.

Nếu không thể xác định được vị trí của vách sau của cabin, vách sau của cabin sẽ được coi là mặt phẳng ngang thẳng đứng, cách điểm R của ghế lái xe về phía sau 50 cm (đối với ghế điều chỉnh được thì ghế đó phải ở vị trí sau cùng).

Nếu khoảng cách 50 cm không thích hợp đối với xe đang xem xét thì nhà sản xuất có thể đề nghị một khoảng cách thay thế khác nếu được cơ sở thử nghiệm chấp nhận.

Nếu cabin có nhiều hơn một hàng ghế thì lấy ghế phía sau cùng để xác định vách sau của cabin (nếu ghế này điều chỉnh được thì ghế đó phải ở vị trí sau cùng).

3.6. Mặt phẳng chuẩn (Reference plane): mặt phẳng thấp nhất trong hai mặt phẳng dưới đây khi xe đầy tải:

- mặt phẳng nằm ngang đi qua tâm của bánh xe trước;

- mặt phẳng nằm ngang cách mặt đỗ xe 50 cm.

3.7. Đường sàn (Floor line): quĩ đạo hình học của các điểm tiếp xúc thấp nhất giữa hình nón có trục thẳng đứng và góc đỉnh bằng 300 với xe đầy tải khi cho hình nón này di chuyển liên tục xung quanh xe theo nguyên tắc luôn luôn tiếp xúc với bề mặt ngoài của xe tại các điểm thấp nhất có thể được của bề mặt này. ống xả, các bánh xe, những bộ phận cơ khí gắn ở gầm xe như chỗ đặt kích xe (sau đây gọi là mỏ đặt kích), hệ thống treo, hay những bộ phận để kéo xe hoặc sử dụng trong trường hợp xe bị hỏng thì sẽ không được tính đến khi xác định đường sàn.

Khoảng trống dưới các vòm bánh xe coi như được lấp đầy bằng một bề mặt giả định tạo ra bề mặt ngoài của xe trơn tru liên tục.

Thanh chắn bảo vệ phía trước phải được tính đến khi xác định đường sàn.

Tùy theo kiểu loại xe, đường sàn có thể tiếp xúc với phần nhô ra nhất của thanh chắn bảo vệ hoặc với phần vỏ của thân xe bên dưới thanh chắn bảo vệ.

Nếu có hai hoặc nhiều điểm tiếp xúc đồng thời ở một vùng của bề mặt ngoài, phải lấy điểm tiếp xúc thấp nhất để xác định đường sàn.

3.8. Bán kính cong (Radius of curvature): bán kính của cung tròn gần sát nhất với hình dạng được làm

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 22TCN 313:2003 về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phần nhô ra ngoài của cabin ô tô chở hàng yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Giao thông vận tải ban hành

  • Số hiệu: 22TCN313:2003
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 01/01/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Giao thông vận tải
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Không có
  • Số công báo:
  • Ngày hiệu lực:
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản