Hệ thống pháp luật

TIÊU CHUẨN NGÀNH

14TCN 118:2002

THÀNH PHẦN, NỘI DUNG VÀ KHỐI LƯỢNG
LẬP CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ THUỶ LỢI

1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

1.1. Tiêu chuẩn này quy định thành phần, nội dung và khối lượng lập các dự án đầu tư Thuỷ lợi: Báo cáo Nghiên cứu tiền khả thi (BCNCTKT) và Báo cáo Nghiên cứu khả thi (BCNCKT), bao gồm:

1. Các dự án thuỷ lợi: đầu tư xây dựng mới, cải tạo, sửa chữa lớn, nâng cấp các dự án đã đầu tư xây dựng;

2. Các đối tượng khác theo các quy định tương ứng của Quy chế đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ.

1.2. Dự án được đầu tư cần bảo đảm:

1. Thể hiện đúng đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước;

2. Phù hợp với quy hoạch phát triển tổng thể kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ và các ngành có liên quan, trước hết là quy hoạch lưu vực sông;

3. Đáp ứng yêu cầu bền vững và mỹ quan;

4. Bảo vệ môi trường sinh thái;

5. Áp dụng công nghệ kỹ thuật tiên tiến;

6. Sử dụng vốn đầu tư có hiệu quả nhất.

1. 3. Giải thích từ ngữ dùng trong tiêu chuẩn:

1. Dự án thuỷ lợi.

Là tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn (Chỉ bao gồm hoạt động đầu tư trực tiếp) để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm khai thác nguồn lợi của nước, phát triển và bảo vệ tài nguyên nước, phòng tránh lũ lụt và tác hại của nước gây ra trong khoảng thời gian xác định.

2. Vùng dự án.

Là khu vực chịu tác động trực tiếp của Dự án thuỷ lợi.

3. Giải pháp (hoặc biện pháp) thuỷ lợi.

Là các giải pháp (hoặc biện pháp) công trình và phi công trình để khai thác nguồn lợi, phát triển và bảo vệ tài nguyên nước, phòng tránh lũ lụt và tác hại của nước gây ra, bao gồm:

a) Cung cấp nước:

- Hệ thống cung cấp nước mặt (Hồ chứa, Cống, Đập, Trạm bơm v.v...) ;

- Hệ thống cung cấp nước ngầm (Trạm bơm v.v...). b) Tiêu thoát nước:

- Hệ thống tiêu thoát nước mặt (Cống, Đập, Trạm bơm v.v...);

- Hệ thống tiêu thoát nước ngầm (Trạm bơm v.v...).

c) Ngăn thuỷ triều, ngăn mặn, bao gồm: Đê hoặc bờ bao; Đập và cống.

d) Phòng tránh lũ lụt, bao gồm: Điều hoà lũ; Điều tiết lũ; Chậm lũ; Ngăn lũ; Cách ly lũ; Phân lũ; Thoát lũ.

e) Hộ bờ, bao gồm: Chỉnh trị sông; Các công trình hộ bờ; Trồng cây chắn sóng v.v...

4. Loại (hoặc hình thức) công trình thuỷ lợi.

Là các loại hình công trình thuỷ lợi khác nhau, có đặc điểm kỹ thuật riêng khác hẳn nhau nhưng có thể có cùng 1 chức năng:

a) Hồ chứa: Hồ điều tiết năm, nhiều năm; Hồ chống lũ, hồ cấp nước, hồ phát điện, hồ tổng hợp, hồ điều hoà v.v...

b) Đập: Đập tạo hồ; Đập dâng (có cửa và không cửa); Đập tràn (có cửa và không cửa, tràn mặt, tràn sâu v.v...).

c) Cống lấy nước: Cống ngầm; Cống lộ thiên; Cống có áp; Cống không áp.

d) Trạm bơm: Trạm bơm nổi; Trạm bơm cố định; Trạm bơm chìm; Trạm bơm trục đứng; Trạm bơm trục xiên; Trạm bơm trục ngang.

e) h. Hệ thống dẫn nước: Hệ thống kênh hở; Hệ thống kênh ngầm; Hệ thống đường ống; Tuy nen v.v...

5. Vùng tuyến.

Là 1 khu vực không gian xác định ở đó có điều kiện địa hình ít thay đổi, có điều kiện thuận lợi để có thể bố trí 1 hoặc vài tuyến công trình với các yêu cầu:

a) Không làm thay đổi sơ đồ khai thác tổng hợp tài nguyên nước của lưu vực;

b) Không làm thay đổi giải pháp công trình;

c) Quy mô công trình thay đổi không đáng kể;

d) Điều kiện xây dựng tương tự;

e) Hiệu ích thay đổi

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Tiêu chuẩn ngành 14TCN 118:2002 về thành phần, nội dung và khối lượng lập các dự án đầu tư thủy lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành

  • Số hiệu: 14TCN118:2002
  • Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
  • Ngày ban hành: 17/06/2002
  • Nơi ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
  • Người ký: ***
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 22/11/2024
  • Ngày hết hiệu lực: 14/12/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản