Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM HIỆU LỰC CỦA THUỐC PHÒNG TRỪ BỆNH GỈ SẮT
HẠI ĐẬU ĐỖ TRÊN ĐỒNG RUỘNG
1.1. Quy phạm này quy định những nguyên tắc, nội dung và phương pháp chủ yếu để đánh giá hiệu lực trừ bệnh gỉ sắt hại đậu đỗ của các loại thuốc trừ bệnh đã có và chưa có trong danh mục các loại thuốc BVTV được phép sử dụng ở Việt Nam.
1.2. Các khảo nghiệm phải được tiến hành tại các cơ sở có đủ điều kiện như điều 11 của quy định số 150 về khảo nghiệm thuốc BVTV mới.
1.3. Những điều kiện khảo nghiệm.
Các khảo nghiệm phải được bố trí trên những ruộng đậu đỗ thường xuất hiện bệnh và đại diện cho vùng sinh thái.
Các điều kiện trồng trọt (loại đất, phân bón, cách làm đất, mật độ trồng, chế độ chăm sóc...) phải đồng đều trên tất cả các ô khảo nghiệm và phải phù hợp với tập quán canh tác tại địa phương.
1.4. Các khảo nghiệm diện hẹp và diện rộng: có thể được tiến hành ở các vùng sinh thái khác nhau tối thiểu là 2 vùng, trong các thời vụ gieo trồng khác nhau tối thiểu là 2 vụ, nhưng nhất thiết phải tiến hành trên diện hẹp trước. Nếu chúng cho kết quả tốt mới thực hiện trên diện rộng. Việc khảo nghiệm thuốc trừ bệnh gỉ sắt trên diện rộng là yêu cầu bắt buộc để đánh giá hoàn chỉnh một loại thuốc.
2. Phương pháp khảo nghiệm
2.1. Sắp xếp và bố trí công thức khảo nghiệm:
Công thức khảo nghiệm được chia làm 3 nhóm.
- Nhóm thuốc khảo nghiệm là các loại thuốc khác nhau dùng ở những liều lượng khác nhau, với cách dùng khác nhau theo dự định khảo nghiệm.
- Nhóm thuốc so sánh là loại thuốc được dùng phổ biến ở địa phương để trừ bệnh gỉ sắt trên ruộng đậu đỗ. Ngoài ra còn tùy thuộc vào mục tiêu thực tế của từng khảo nghiệm mà chọn loại thuốc so sánh cho phù hợp.
- Công thức đối chứng: Công thức đối chứng không xử lý thuốc
Để xem đầy đủ nội dung và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 392:1999 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh đốm lá hại cây lạc, đậu đỗ của các thuốc trừ bệnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 413:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ bệnh sẹo ( Elsinoe Fawcettii ) hại cây họ cam chanh của các thuốc trừ bệnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 519:2002 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực trừ sâu khoang hại cây đậu đỗ của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 580:2003 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ sâu cuốn lá hại cây họ đậu đỗ của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 392:1999 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng hiệu lực phòng trừ bệnh đốm lá hại cây lạc, đậu đỗ của các thuốc trừ bệnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 413:2000 về tiêu chuẩn quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ bệnh sẹo ( Elsinoe Fawcettii ) hại cây họ cam chanh của các thuốc trừ bệnh do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 519:2002 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực trừ sâu khoang hại cây đậu đỗ của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 4Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 580:2003 về quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng - Hiệu lực phòng trừ sâu cuốn lá hại cây họ đậu đỗ của các thuốc trừ sâu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 222:1995 về quy phạm khảo nghiệm hiệu lực của thuốc phòng trừ bệnh gỉ sắt hại đậu đỗ trên đồng ruộng
- Số hiệu: 10TCN222:1995
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/1995
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra