TIÊU CHUẨN NGÀNH
10 TCN 102:1988
THUỐC TRỪ SÂU
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TỶ SUẤT LƠ LỬNG CỦA BỘT THẤM NƯỚC
1. Nguyên tắc phương pháp
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định tỷ suất lở lửng của dung dịch huyền phù của thuốc trừ sâu dạng bột thấm nước có nồng độ ứng với nồng độ sử dụng.
Tỷ suất lơ lửng là tỷ số phần trăm của lượng hoạt chất lơ lửng trong cột chất lỏng có chiều cao cố định, sau một thời gian cố định, so với lượng hoạt chất trong toàn bộ dung dịch huyền phù.
2. Máy móc và thiết bị, dụng cụ hoá chất
Nước cứng chuẩn: theo TCVN 3711-82.
Cốc có dung tích 250ml.
ống đong nút nhám dung tích 250ml, chia độ tới 1ml có khoảng cách giữa vạch 0 và vạch 250ml là 20-21,5cm.
ống hút thuỷ tinh dài 40cm, đường kính trong 5mm, một đầu nhọn có đường kính trong (2-3)mm, đầu kia nối với nguồn hút.
Bể ổn nhiệt 30 ±1 oC.
3. Tiến hành thử
Cân B gam mẫu (chính xác tới 0,01g) đủ để pha 250ml dung dịch huyền phù có nồng độ ứng với nồng độ sử dụng. Chuyển mẫu vào cốc dung tích 250ml chứa sẵn 50 ml nước cứng chuẩn ở nhiệt độ 30 ± 1oC và khuấy với tốc độ 2 vòng/giây trong 2 phút. Chuyển định lượng dung dịch huyền phù vào ống đong dung tích 250 ml. Thêm nước cứng chuẩn ở nhiệt độ 30 ± 1oC vào tới vạch 250ml. Đậy nút, đảo ngược ống đong 180o và đưa về vị trí cũ 30 lần. Đặt ống đong vào bể ổn nhiệt ở 30 ± 1oC, tránh rung và tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp chiếu vào. Sau 30 phút hút 225ml dung dịch phía trên trong 10-15 giây bằng ống hút, chú ý để ống hút sao cho đầu ống luôn luôn nhúng dưới mặt chất lỏng vài mm, tránh động tới lớp dưới ống đong. Xác định hàm lượng hoạt chất trong mẫu ban đầu và khối lượng hoạt chất của dung dịch huyền phù trong 25ml còn lại trong ống đong theo phương pháp riêng, quy định cho mỗi loại thuốc.
4. Tính toán :
Tỷ suất lơ lửng (X) tính bằng % theo công thức :
Trong đó :
a: Hàm lượng hoạt chất trong mẫu, tính bằng %.
b: Khối lượng mẫu, tính bằng gam.
c: Khối lượng hoạt chất trong mẫu, tính bằng gam.
Để xem đầy đủ nội dung Tiêu chuẩn/Quy chuẩn và sử dụng toàn bộ tiện ích của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
- 1Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 500:2002 về thuốc trừ sâu chứa hoạt chất triazophos - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 104:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp xác định cỡ hạt và lượng bụi
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 105:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp thử bảo quản gia tốc
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2740:1986 về Thuốc trừ sâu - BHC 6% dạng hạt
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2741:1986 về Thuốc trừ sâu Basudin 10% dạng hạt
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2742:1986 về Thuốc trừ sâu và tuyến trùng Furadan 3% dạng hạt
- 1Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 500:2002 về thuốc trừ sâu chứa hoạt chất triazophos - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 104:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp xác định cỡ hạt và lượng bụi
- 3Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 105:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp thử bảo quản gia tốc
- 4Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3711:1982 về thuốc trừ dịch hại diazinon 50% - Dạng nhũ dầu
- 5Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2740:1986 về Thuốc trừ sâu - BHC 6% dạng hạt
- 6Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2741:1986 về Thuốc trừ sâu Basudin 10% dạng hạt
- 7Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2742:1986 về Thuốc trừ sâu và tuyến trùng Furadan 3% dạng hạt
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 102:1988 về thuốc trừ sâu - Phương pháp xác định tỷ suất lơ lửng của bột thấm nước
- Số hiệu: 10TCN102:1988
- Loại văn bản: Tiêu chuẩn ngành
- Ngày ban hành: 01/01/1988
- Nơi ban hành: ***
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định