Tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu kê khai giá thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.008137 |
Số quyết định: | 118/BC-UBND |
Lĩnh vực: | Lưu thông hàng hóa trong nước |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Ủy ban nhân dân cấp Huyện |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Được mua, bán theo giá đã kê khai. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Tổ chức, cá nhân gửi văn bản kê khai giá hàng hóa, dịch vụ do cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp phép đăng ký kinh doanh đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố Cà Mau. - Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, số lượng theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và trả ngay 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân đến nộp trực tiếp; đồng thời chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến phòng chuyên môn theo thẩm quyền để thực hiện rà soát; - Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, nội dung theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để bổ sung thành phần, nội dung Biểu mẫu. b) Đối với Biểu mẫu gửi qua đường công văn, fax, thư điện tử: - Khi nhận được Biểu mẫu, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả kiểm tra thành phần, nội dung Biểu mẫu, trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và chuyển ngay theo đường bưu điện 01 bản và gửi qua fax 01 bản Biểu mẫu cho thương nhân; đồng thời, chuyển ngay 01 bản Biểu mẫu đến phòng chuyên môn theo thẩm quyền để thực hiện rà soát. - Trường hợp Biểu mẫu không đủ thành phần, nội dung theo quy định, tối đa không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bằng văn bản, fax, thư điện tử cho thương nhân để bổ sung thành phần, nội dung Biểu mẫu. c) Tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá có trách nhiệm hoàn thiện đầy đủ thành phần nội dung Biểu mẫu theo quy định và nộp lại cho Ủy ban nhân dân cấp huyện trong vòng tối đa 05 ngày làm việc, kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp huyện thông báo bổ sung hồ sơ. d) Khi điều chỉnh giá trong phạm vi 05% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo liền kề trước đó, thương nhân gửi thông báo điều chỉnh giá theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm Thông tư số 08/2017/TT-BCT thay cho kê khai giá. Trường hợp lũy kế các lần thông báo điều chỉnh vượt mức 05% so với mức giá đã kê khai hoặc thông báo lần liền kề trước đó, thương nhân phải thực hiện kê khai giá theo quy định tại Thông tư. đ) Trường hợp kê khai giảm giá, tổ chức, cá nhân kinh doanh sữa và thực phẩm chức năng thực hiện giảm giá ngay, đồng thời gửi đến Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả theo quy trình. |
Điều kiện thực hiện:
Trong thời gian nhà nước không áp dụng biện pháp bình ổn giá. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường công văn 01 bản cho thương nhân. | ||
Trực tuyến | Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường công văn 01 bản cho thương nhân. | ||
Dịch vụ bưu chính | Trường hợp Biểu mẫu có đủ thành phần, nội dung theo quy định, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện đóng dấu công văn đến có ghi ngày, tháng, năm vào Biểu mẫu và gửi ngay theo đường công văn 01 bản cho thương nhân. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đối với trường hợp Biểu mẫu gửi qua đường thư điện tử: Bản scan Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu mẫu kê khai giá; Bảng kê khai mức giá) hoặc Thông báo mức giá tại Phụ lục số 03 ban hành kèm Thông tư số 08/2017/TT-BCT. | Phụ lục số 03.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
- 01 phong bì có dán tem, ghi rõ: tên, địa chỉ của thương nhân, họ tên và số điện thoại của người trực tiếp có trách nhiệm của đơn vị. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
- Biểu mẫu kê khai giá theo hướng dẫn tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BCT (trong đó các nội dung về Công văn gửi Biểu mẫu kê khai giá; Bảng kê khai mức giá) hoặc Thông báo mức giá tại Phụ lục số 03 ban hành kèm Thông tư số 08/2017/TT-BCT. | Phụ lục số 02 - MẪU VĂN BẢN KÊ KHAI GIÁ.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
177/2013/NĐ-CP | Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá | 14-11-2019 | Chính phủ |
149/2016/NĐ-CP | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá | 11-11-2016 | Chính phủ |
08/2017/TT-BCT | Quy định về đăng ký giá, kê khai giá sữa và thực phẩm chức năng dành cho trẻ em dưới 06 tuổi | 26-06-2017 | Bộ Công thương |
11/2012/QH13 | Luật 11/2012/QH13 | 20-06-2012 | Quốc Hội |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691