Tiếp nhận đối tượng bảo trợ xã hội vào cơ sở trợ giúp xã hội
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.009202 |
Số quyết định: | 2361/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Bảo trợ xã hội |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Uỷ ban Nhân dân cấp xã, phường, thị trấn |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | 1. Quyết định tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội, 2. Văn bản trả lời không tiếp nhận. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
Không có |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | * Đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quy định tại Khoản 1, Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ. * Đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp gồm: nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ | Hồ sơ nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp quận, huyện. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
* Riêng đối với hồ sơ tiếp nhận người khuyết tật đặc biệt nặng vào nuôi dưỡng chăm sóc trong cơ sở bảo trợ xã hội thì ngoài quy định giống như đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quy định tại Khoản 1, Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ở trên cần phải bổ sung thêm các giấy tờ theo quy định tại Khoản 1, Điều 23 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP như sau
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Tờ khai thông tin của người khuyết tật (theo mẫu số 03); | Mau 03. To khai thong tin nguoi khuyet tat.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Sơ yếu lý lịch của người khuyết tật có xác nhận của UBND cấp phường, xã (theo mẫu số 04). | Mau 04. So yeu ly lich.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
* Đối với đối tượng bảo trợ xã hội có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn quy định tại Khoản 1, Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 01); | Mau 01. Don de nghi tiep nhan vao co so tro giup xa hoi.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Bản sao giấy khai sinh đối với trẻ em, trường hợp trẻ em bị bỏ rơi phải làm thủ tục đăng ký khai sinh theo quy định của pháp luật về đăng ký hộ tịch; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
3. Xác nhận của cơ quan y tế có thẩm quyền đối với trường hợp bị nhiễm HIV; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
4. Biên bản của Hội đồng xét duyệt (theo mẫu số 02); | Mau 02. BB hop hoi dong xet duyet tro giup xa hoi xa, phuong.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
5. Văn bản đề nghị của UBND cấp xã, phường gửi UBND cấp huyện; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
6. Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp quận, huyện gởi cơ sở trợ giúp xã hội thành phố trực thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
7. Giấy tờ liên quan khác (nếu có như Chứng minh nhân dân, hộ khẩu, bản sao giấy xác nhận mức độ khuyết tật đặc biệt nặng đối với người khuyết tật….). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đối với đối tượng cần bảo vệ khẩn cấp là nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động quy định tại Điểm a, Khoản 2, Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Đơn của đối tượng hoặc người giám hộ (theo mẫu số 01); | Mau 01. Don de nghi tiep nhan vao co so tro giup xa hoi.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Bản sao chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ tùy thân của đối tượng (nếu có như: CMND, hộ khẩu…); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
3. Biên bản đối với trường hợp khẩn cấp có nguy cơ đe dọa đến tính mạng của đối tượng; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
4. Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp xã, phường nơi đối tượng đang ở hoặc nơi phát hiện thấy cần sự bảo vệ khẩn cấp gởi UBND cấp quận, huyện; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
5. Văn bản đề nghị của Chủ tịch UBND cấp quận, huyện gởi cơ sở trợ giúp xã hội thành phố trực thuộc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691