Thực hiện giám định theo trưng cầu của cơ quan tiến hành tố tụng
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.008830 |
Số quyết định: | 2219/QĐ-UBND_ĐT |
Lĩnh vực: | Giám định y khoa |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Trung tâm Pháp y TP.Đà Nẵng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Bản kết luận giám định pháp y. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
- Luật giám định tư pháp số 13/2012/QH13 ngày 20/6/2012 + Theo Điểm a, b, c, d khoản 2 Điều 21 của Luật Giám định Tư pháp số: 13/2012/QH13 quy định Người trưng cầu giám định (bao gồm cơ quan tiến hành tố tụng và người tiến hành tố tụng) có nghĩa vụ: a) Lựa chọn tổ chức hoặc cá nhân thực hiện giám định phù hợp với tính chất, yêu cầu của vụ việc cần giám định; b) Ra quyết định trưng cầu giám định bằng văn bản; c) Cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến đối tượng giám định theo yêu cầu của cá nhân, tổ chức hiện giám định tư pháp; d) Tạm ứng chi phí giám định tư pháp khi trưng cầu giám định; thanh toán kịp thời, đầy đủ chi phí giám định cho cá nhân, tổ chức thực hiện giám định khi nhận kết luận giám định; + Theo Khoản 1, Điều 26 của Luật Giám định Tư pháp số: 13/2012/QH13 quy định Người yêu cầu giám định phải gởi văn bản yêu cầu giám định kèm theo đối tượng giám định, các tài liệu, đồ vật có liên quan (nếu có) và bản sao giấy tờ chứng minh mình là đương sự trong vụ việc dân sự, vụ án hành chính, nguyên đơn dân sự; bị đơn dân sự, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án hình sự hoặc người đại diện hợp pháp của họ đến cá nhân, tổ chức thực hiện giám định. + Theo Điều 27 của Luật Giám định Tư pháp số: 13/2012/QH13 Giao nhận hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định: 1. Hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định được giao nhận trực tiếp hoặc gửi cho cá nhân, tổ chức thực hiện giám định qua đường bưu chính. 2. Việc giao, nhận trực tiếp hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định phải được lập thành biên bản. Biên bản giao nhận phải có nội dung sau đây: a) Thời gian, địa điểm giao nhận hồ sơ giám định; b) Họ, tên người đại diện của bên giao và bên nhận đối tượng giám định; c) Quyết định trưng cầu hoặc văn bản yêu cầu giám định; đối tượng cần giám định; tài liệu, đồ vật có liên quan; d) Cách thức bảo quản đối tượng giám định, tài liệu, đồ vật có liên quan khi giao nhận; đ) Tình trạng đối tượng giám định, tài liệu, đồ vật có liên quan khi giao, nhận; e) Chữ ký của người đại diện bên giao và bên nhận đối tượng giám định. 3. Việc gởi hồ sơ, đối tượng trưng cầu, yêu cầu giám định qua đường bưu chính phải được thực hiện theo hình thức gửi dịch vụ có số hiệu. Cá nhân, tổ chức nhận hồ sơ được gửi có trách nhiệm bảo quản, khi mở niêm phong phải lập biên bản theo quy định tại khoản 2 Điều này. 4. Đối với việc giao nhận đối tượng giám định pháp y, pháp y tâm thần là con người thì người trưng cầu, yêu cầu giám định có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cá nhân, tổ chức được trưng cầu giám định quản lý các đối tượng giám định trong quá trình thực hiện giám định. 5. Khi việc thực hiện giám định hoàn thành, cá nhân, tổ chức thực hiện giám định có trách nhiệm giao lại đối tượng giám định cho người trưng cầu, yêu cầu giám định, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. Người trưng cầu, yêu cầu giám định có trách nhiệm nhận lại đối tượng giám định theo quy định của pháp luật. Việc giao, nhận lại đối tượng giám định sau khi việc giám định đã hoàn thành được thực hiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này. + Theo Điều 36 của Luật Giám định Tư pháp số: 13/2012/QH13 Chi phí giám định tư pháp: Người trưng cầu giám định, người yêu cầu giám định có trách nhiệm chi trả chi phí giám định tư pháp cho cá nhân, tổ chức thực hiện giám định tư pháp theo quy định của pháp luật về chi phí giám định tư pháp. - Thông tư 47/2013/TT-BYT ngày 31/12/2013 của Bộ Y tế ban hành quy trình giám định pháp y. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | - Tại Điều 208 Bộ Luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội quy định về thời hạn giám định (đối với lĩnh vực pháp y) cụ thể như sau: 1. Thời hạn giám định đối với trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định: a) Không quá 01 tháng đối với trường hợp (quy định tại khoản 3 và khoản 6 Điều 206) - Giám định nguyên nhân chết người b) Không quá 09 ngày đối với trường hợp (quy định tại các khoản 2, 4 và 5 Điều 206) - Giám định tuổi của bị can, bị cáo, bị hại nếu việc đó có ý nghĩa đối với việc giải quyết vụ án và không có tài liệu để xác định chính xác tuổi của họ hoặc có nghi ngờ về tính xác thực của những tài liệu đó; - Giám định tính chất thương tích, mức độ tổn hại sức khoẻ hoặc khả năng lao động; 2. Thời hạn giám định đối với các trường hợp khác thực hiện theo quyết định trưng cầu giám định. 3. Trường hợp việc giám định không thể tiến hành trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì tổ chức, cá nhân tiến hành giám định phải kịp thời thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho cơ quan trưng cầu, người yêu cầu giám định. 4. Thời hạn giám định quy định tại Điều này cũng áp dụng đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại. | Phí : - Theo cơ chế giá của Bộ Luật tố tụng dân sự. - Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng; - Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp; - Thông tư số 31/2015/Tt-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định việc áp dụng chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y. |
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Trung tâm Pháp y tại số 02 Yersin- Khuê Mỹ - Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng |
Dịch vụ bưu chính | - Tại Điều 208 Bộ Luật tố tụng hình sự số 101/2015/QH13 ngày 27/11/2015 của Quốc hội quy định về thời hạn giám định (đối với lĩnh vực pháp y) cụ thể như sau: 1. Thời hạn giám định đối với trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định: a) Không quá 01 tháng đối với trường hợp (quy định tại khoản 3 và khoản 6 Điều 206) - Giám định nguyên nhân chết người b) Không quá 09 ngày đối với trường hợp (quy định tại các khoản 2, 4 và 5 Điều 206) - Giám định tuổi của bị can, bị cáo, bị hại nếu việc đó có ý nghĩa đối với việc giải quyết vụ án và không có tài liệu để xác định chính xác tuổi của họ hoặc có nghi ngờ về tính xác thực của những tài liệu đó; - Giám định tính chất thương tích, mức độ tổn hại sức khoẻ hoặc khả năng lao động; 2. Thời hạn giám định đối với các trường hợp khác thực hiện theo quyết định trưng cầu giám định. 3. Trường hợp việc giám định không thể tiến hành trong thời hạn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này thì tổ chức, cá nhân tiến hành giám định phải kịp thời thông báo bằng văn bản, nêu rõ lý do cho cơ quan trưng cầu, người yêu cầu giám định. 4. Thời hạn giám định quy định tại Điều này cũng áp dụng đối với trường hợp giám định bổ sung, giám định lại. | Phí : - Thông tư số 31/2015/Tt-BYT ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế Quy định việc áp dụng chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y. Phí : - Nghị định số 81/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng; Phí : - Theo cơ chế giá của Bộ Luật tố tụng dân sự Phí : - Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp; |
Nộp hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Trung tâm Pháp y tại số 02 Yersin- Khuê Mỹ - Ngũ Hành Sơn - Đà Nẵng |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Quyết định trưng cầu giám định bằng văn bản (Bản chính) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
2. Đối tượng và tài liệu, đồ vật có liên quan | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
3. Bản sao hợp pháp tất cả các hồ sơ bệnh án liên quan đến tổn thương cần giám định | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
4. Bản sao hợp pháp các hồ sơ về y tế liên quan đến giám định pháp y | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
5. Biên bản lời khai của bị hại, bị can, nhân chứng.... | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
101/2015/QH13 | Tố tụng hình sự | 27-11-2015 | Quốc Hội |
13/2012/QH13 | Luật Giám định tư pháp | 20-06-2012 | |
92/2015/QH13 | Tố tụng dân sự | 25-11-2015 | |
81/2014/NĐ-CP | Quy định chi tiết một số điều của Pháp lệnh chi phí giám định, định giá; chi phí cho người làm chứng, người phiên dịch trong tố tụng | 14-08-2014 | Chính phủ |
01/2014/QĐ-TTg | Về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp | 01-01-2014 | Thủ tướng Chính phủ |
47/2013/TT-BYT | Ban hành quy trình giám định pháp y | 31-12-2013 | Bộ Y tế |
31/2015/TT-BYT | Quy định việc áp dụng chế độ bồi dưỡng, thời gian và số người thực hiện giám định đối với từng loại việc giám định pháp y, pháp y tâm thần | 14-10-2015 | Bộ Y tế |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691