Thủ tục xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.011598 |
Số quyết định: | 787/QĐ-BVHTTDL |
Lĩnh vực: | Thi đua – Khen thưởng |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Cán bộ, công chức, viên chức |
Cơ quan thực hiện: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Thủ tục xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | * Trình tự thực hiện: - Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm xét, lập hồ sơ đề nghị tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét, khen thưởng. - Vụ Tổ chức cán bộ (cơ quan thường trực của Hội đồng Thi đua, Khen thưởng - Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) kiểm tra về thủ tục, hồ sơ, đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Vụ Tổ chức cán bộ thông báo tới cơ quan, đơn vị trình hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện, gửi lại hồ sơ tới Vụ Tổ chức cán bộ. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định khen thưởng. |
Điều kiện thực hiện:
1. Bằng khen của Bộ trưởng được xét tặng đối với cá nhân ngoài Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo các quy định sau: - Xét tặng đột xuất đối với cá nhân lập thành tích đặc biệt xuất sắc tại các cuộc thi, liên hoan, triển lãm cấp quốc gia, quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục thể thao và du lịch do Bộ tổ chức hoặc lập thành tích xuất sắc, tiêu biểu được bình xét trong các đợt thi đua theo đợt, theo chuyên đề do Bộ phát động; - Xét tặng đột xuất đối với cá nhân ngoài Ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong và ngoài nước có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch. 2. Bằng khen của Bộ trưởng được xét tặng đối với tập thể ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo các quy định sau: - Xét tặng đột xuất đối với các tập thể lập thành tích xuất sắc đạt giải thưởng cao tại các cuộc thi, liên hoan, triển lãm cấp quốc gia, quốc tế trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch hoặc thành tích có tác dụng nêu gương trong Bộ, trong ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch; - Xét tặng đột xuất đối với các cơ quan, đơn vị ngoài ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch, trong và ngoài nước có nhiều thành tích xuất sắc đóng góp cho sự nghiệp phát triển ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 Ngày làm việc | * Thời hạn giải quyết: - Đối với trường hợp hồ sơ không đầy đủ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, Vụ Tổ chức cán bộ thông báo tới cơ quan, đơn vị trình hoàn thiện hồ sơ. Trong thời hạn chậm nhất 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo, cơ quan, đơn vị có trách nhiệm hoàn thiện, gửi lại hồ sơ tới Vụ Tổ chức cán bộ. - Trong thời hạn 10 ngày làm việc sau khi hồ sơ đã được hoàn thiện, Vụ Tổ chức cán bộ trình Bộ trưởng quyết định khen thưởng. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Thủ tục xét tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
* Thành phần, số lượng hồ sơ: - Thành phần hồ sơ: (1) Tờ trình đề nghị khen thưởng của cơ quan, đơn vị (có danh sách kèm theo) thực hiện theo mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BVHTTDL. (2) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng thực hiện theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BVHTTDL. (3) Báo cáo thành tích của cá nhân và tập thể thực hiện theo mẫu số 10 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 07/2019/TT-BVHTTDL. - Số lượng hồ sơ: 01 bộ bản chính. | Mẫu số 02.docx Mẫu số 10.docx Mẫu số 04.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
91/2017/NĐ-CP | Nghị định 91/2017/NĐ-CP | 31-07-2017 | Chính phủ |
39/2013/QH13 | Luật 39/2013/QH13 | 17-11-2013 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691