Thủ tục xác nhận đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945 (đã hy sinh, từ trần)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.002843.000.00.00.H25 |
Số quyết định: | 2090/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Chính sách |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Tổng cục Chính trị |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945(Mẫu LT3) |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | 1. Đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng lập bản khai quá trình hoạt động cách mạng: (Mẫu LT2) kèm theo biên bản ủy quyền (MẫuUQ); xin xác nhận của UBND cấp xã nơi cư trú; lập hồ sơ gửi về Cục Cán bộ/TCCT; |
Bước 2: | 2. Cục cán bộ/TCCT: a) Thẩm định hồ sơ, đề nghị Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị ký quyết định công nhận người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; b) Chuyển quyết định công nhận kèm theo hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi thân nhân đối tượng cư trú để quản lý và thực hiện chế độ, đồng thời chuyển quyết định công nhận kèm theo hồ sơ cho đại diện thân nhân hoặc người thờ cúng. |
Điều kiện thực hiện:
Người có đủ điều kiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 31/2013/NĐ- CP được xem xét xác nhận là người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945, cụ thể: a) Tham gia hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945; b) Được kết nạp vào Đảng Cộng sản Đông Dương hoặc được kết nạp lại trước ngày 19 tháng Tám năm 1945, được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền công nhận theo quy định tại Chỉ thị số 27-CT/TW ngày 24 tháng 12 năm 1977 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa IV) về chính sách, chế độ đối với cán bộ, đảng viên hoạt động lâu năm và Thông tri số 07-TT/ TC ngày 21 tháng 3 năm 1979 của Ban Tổ chức Trung ương hướng dẫn vận dụng tiêu chuẩn và xác nhận những đối tượng hưởng chính sách, chế độ đối với người hoạt động cách mạng trước ngày 19 tháng Tám năm 1945. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 30 Ngày | 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | |
Dịch vụ bưu chính | 30 Ngày | 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a) Bản khai của đại diện người thân hoặc người thờ cúng (Mẫu LT2); | Mẫu LT2.doc | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
b) Biên bản ủy quyền (Mẫu UQ); | Mẫu UQ.doc | Bản chính: 3 Bản sao: 0 |
c) Bản sao có chứng thực (hai mặt) một trong các giấy tờ sau: - Quyết định nghỉ hưu; - Phiếu cá nhân của cán bộ Quân đội nghỉ hưu; - Quyết định phục viên, xuất ngũ; - Giấy báo tử, chứng tử. | Bản chính: 0 Bản sao: 3 |
|
d) Bản sao (hai mặt) có chứng thực một trong các giấy tờ sau: - Đối với người hoạt động cách mạng đã hy sinh, từ trần từ ngày 30 tháng 6 năm 1999 trở về trước phải có một trong các giấy tờ: Lý lịch của cán bộ, Đảng viên khai từ năm 1962 trở về trước do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý; Lý lịch khai trong Cuộc vận động bảo vệ Đảng theo Chỉ thị số 90-CT/TW ngày 01 tháng 3 năm 1965 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III); Lý lịch Đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông trị số 297/TT-TW ngày 20 tháng 4 năm 1974 của Ban Bí thư Trung ương Đảng (khóa III); lý lịch đảng viên khai năm 1975, 1976 theo Thông tri số 297/TT-TW ngày 20/4/1974 của Ban Bí thư Trung gương Đảng (khóa III) đối với người hoạt động cách mạng được kết nạp vào Đảng sau năm 1969 và người hoạt động liên tục ở các chiến trường B, C, K từ năm 1954 đến ngày 30/4/1975; - Hồ sơ của người đã được khen thưởng Huân chương Sao vàng, Huân chương Hồ Chí Minh, Huân chương Độc lập; - Hồ sơ liệt sĩ; - Lịch sử đảng bộ từ cấp xã trở lên được các cơ quan Đảng có thẩm quyền thẩm định và đã xuất bản; - Hồ sơ, tài liệu đang lưu giữ tại cơ quan lưu trữ của Đảng, Nhà nước, Bảo tàng lịch sử của trung ương và địa phương từ cấp huyện trở lên. | Bản chính: 0 Bản sao: 3 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
31/2013/NĐ-CP | Nghị định 31/2013/NĐ-CP - Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng | 09-04-2013 | Chính phủ |
202/2013/TT-BQP | Khoản 2 Điều 15, khoản 2 Điều 16, khoản 2 Điều 17 Thông tư 202/2013/TT-BQP hướng dẫn về trình tự, thủ tục xác nhận, tổ chức thực hiện chế độ ưu đãi người có công với cách mạng thuộc trách nhiệm của Bộ Quốc phòng | 07-11-2013 | Bộ Quốc phòng |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691