Thủ tục: Xác định lại diện tích đất ở cho hộ gia đình, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.007188 |
Số quyết định: | 3542/QĐ-UBND(ĐT) |
Lĩnh vực: | Đất đai |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội nơi có đất 01 bộ hồ sơ theo quy định. |
Bước 2: | Bước 2: Trong thời gian không quá 07 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ khi cấp Giấy chứng nhận trước đây, nếu đủ điều kiện xác định lại diện tích đất ở như sau: |
Bước 3: | - Trường hợp diện tích đất ở của hộ gia đình, cá nhân mà thửa đất ở có vườn, ao đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014: |
Bước 4: | + Hộ gia đình, cá nhân sử dụng thửa đất có vườn, ao gắn liền với nhà ở đã được cấp Giấy chứng nhận trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 thì diện tích đất ở được xác định là diện tích ghi trên Giấy chứng nhận đã cấp. |
Bước 5: | + Trường hợp tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận trước đây mà người sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ nhưng diện tích đất ở chưa được xác định theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật Đất đai, Khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và chưa được xác định lại theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 45 của Nghị định số 181/2004NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ, nay người sử dụng đất có đơn đề nghị xác định lại diện tích đất ở hoặc khi Nhà nước thu hồi đất thì diện tích đất ở được xác định lại theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 103 của Luật Đất đai và Khoản 3 Điều 18 của Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ; hộ gia đình, cá nhân không phải nộp tiền sử dụng đất, được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất đối với diện tích đã được xác định lại là đất ở. |
Bước 6: | - Trường hợp diện tích đất tăng thêm do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất đã có Giấy chứng nhận thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho đối với diện tích đất tăng thêm theo quy định tại Điều 79, Khoản 2 Điều 82 Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ và thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận cho thửa đất gốc (thửa đất chưa có diện tích đất tăng thêm) theo quy định tại Điều 76 của Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ nếu thửa đất gốc đã có Giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất mà không yêu cầu người sử dụng đất thực hiện thủ tục hợp thửa đất. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm xác nhận vào Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với diện tích đất tăng thêm và gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế, trình Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận. |
Bước 7: | Bước 3: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phiếu chuyển thông tin địa chính, Chi cục Thuế có trách nhiệm xác định nghĩa vụ tài chính thông báo cho người thực hiện nghĩa vụ tài chính đồng thời gửi cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội theo quy định. |
Bước 8: | Bước 4: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, Sở Tài nguyên và Môi trường ký Giấy chứng nhận. |
Bước 9: | Bước 5: Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai trao Giấy chứng nhận; thu phí, lệ phí; cập nhật, chỉnh lý biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 ngày làm việc (chưa bao gồm 03 ngày làm việc xác định nghĩa vụ tài chính của cơ quan Thuế) | Lệ phí : Các phường thuộc quận, thị xã: 28.000 đồng/lần; khu vực khác: 14.000 đồng/lần Lệ phí chứng nhận đăng ký biến động về đất đai Lệ phí : Các phường thuộc quận, thị xã: 20.000 đồng/lần; khu vực khác: 10.000 đồng/lần Lệ phí cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận (Trường hợp cấp giấy chứng nhận chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) Lệ phí : Các phường thuộc quận, thị xã: 50.000 đồng/lần; khu vực khác: 25.000 đồng/lần Lệ phí cấp đổi, cấp lại, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận (Trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất) Lệ phí : Các phường thuộc quận, thị xã: 15.000 đồng/văn bản; Khu vực khác: 7.000 đồng/văn bản Lệ phí trích lục bản đồ địa chính (nếu có) |
Trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC tại Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai Hà Nội nơi có đất |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (Mẫu số 09/ĐK) | Mẫu số 09.ĐK-Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.doc | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
Giấy chứng nhận đã cấp (bản gốc) | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
Giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều 18 của Nghị định số 43/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, Điều 15 Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường (bản gốc) | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
Tờ khai thuế phi nông nghiệp (theo Mẫu 01/TK-SDDPNN) | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (theo Mẫu 01/LPTB) | Mẫu số 01-Tờ khai Lệ phí trước bạ nhà, đất.doc | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN) | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691