Thủ tục về Thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc và điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.008007 |
Số quyết định: | 657/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Hộ tịch |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện, Cấp Xã |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp Huyện |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Công an huyện |
Kết quả thực hiện: | Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung hộ tịch/xác định lại dân tộc, a) Sổ hộ khẩu; |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Người có yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính đến: + Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; + Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc nơi cư trú của cá nhân có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính hộ tịch cho công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc. |
Bước 2: | - Công chức tư pháp - hộ tịch, công chức Phòng Tư pháp phụ trách bộ phận một cửa tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, xác định tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình; đối chiếu thông tin trong Tờ khai với giấy tờ trong hồ sơ; + Trường hợp người dân chưa có Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc; Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu theo mẫu thì công chức tiếp nhận hồ sơ cấp cho người dân các mẫu giấy tờ đó; + Trường hợp hồ sơ của người dân đầy đủ, đúng thành phần hồ sơ thì công chức tiếp nhận có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ và tạm thu lệ phí (nếu có); viết giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người dân. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì phải lập phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ; |
Bước 3: | - Hồ sơ đăng ký hộ tịch sau khi đã được hướng dẫn theo quy định mà không được bổ sung đầy đủ, hoàn thiện thì người tiếp nhận từ chối tiếp nhận hồ sơ. Việc từ chối tiếp nhận hồ sơ phải được thể hiện bằng phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ. |
Bước 4: | - Trường hợp yêu cầu thực hiện liên thông các thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của cơ quan mình thì công chức tiếp nhận có trách nhiệm giải thích, hướng dẫn cụ thể để người dân đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. |
Bước 5: | - Thực hiện thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc: + Đối với cấp xã: . Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ nêu trên, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu; Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn; Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc. . Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ nêu trên, nếu thấy yêu cầu bổ sung hộ tịch là đúng, công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung bổ sung vào mục tương ứng trong Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã cấp trích lục cho người yêu cầu; Trường hợp bổ sung hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung bổ sung vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung. + Đối với quận, huyện: . Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ giấy tờ nêu trên, nếu thấy việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và pháp luật có liên quan, công chức tư pháp - hộ tịch ghi vào Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc ký vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp trích lục cho người yêu cầu; Trường hợp thay đổi, cải chính hộ tịch liên quan đến Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi nội dung thay đổi, cải chính hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn; Trường hợp cần phải xác minh thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 03 ngày làm việc. . Ngay sau khi nhận đủ giấy tờ nêu trên, nếu thấy yêu cầu bổ sung hộ tịch là đúng, Phòng Tư pháp ghi nội dung bổ sung vào mục tương ứng trong Sổ hộ tịch, cùng người yêu cầu ký tên vào Sổ hộ tịch và báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện cấp trích lục cho người yêu cầu; Trường hợp bổ sung hộ tịch vào Giấy khai sinh, Giấy chứng nhận kết hôn thì Phòng Tư pháp ghi nội dung bổ sung vào mục tương ứng và đóng dấu vào nội dung bổ sung. |
Bước 6: | - Ngay sau khi thực hiện xong việc thay đổi, cải chính hộ tịch, xác định lại dân tộc, công chức tư pháp - hộ tịch, Phòng Tư pháp lập hồ sơ điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu chuyển cho Công an quận, huyện; Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Công an quận, huyện phải điều chỉnh, bổ sung các thay đổi trong sổ hộ khẩu và chuyển sổ hộ khẩu cho công chức tư pháp - hộ tịch, Phòng Tư pháp để trả cho người có yêu cầu. |
Bước 7: | - Hết thời hạn nêu trên, Công an quận, huyện trả hồ sơ giải quyết cho công chức tư pháp - hộ tịch hoặc Phòng Tư pháp; Công chức tư pháp - hộ tịch, Phòng Tư pháp có trách nhiệm ký vào sổ theo dõi giải quyết hộ khẩu. |
Bước 8: | - Người nộp hồ sơ đến Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân cấp xã, Bộ phận một cửa Ủy ban nhân dân quận, huyện nơi đã nộp hồ sơ để nhận kết quả liên thông các thủ tục hành chính. Nếu người nộp hồ sơ có yêu cầu nhận kết quả thực hiện liên thông các thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thì đăng ký với Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân quận, huyện khi nộp hồ sơ và trả phí dịch vụ bưu chính công ích; |
Bước 9: | - Trường hợp người nộp hồ sơ có yêu cầu nhận kết quả từng loại thủ tục trực tiếp tại Công an quận, huyện thì khi nộp hồ sơ, công chức tiếp nhận phải yêu cầu cụ thể để ghi vào giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả. Hết thời hạn nêu trên, người nộp hồ sơ sẽ được trực tiếp nhận kết quả theo yêu cầu tại Công an quận, huyện. |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 9 Ngày làm việc | Lệ phí : - Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi: 15.000 đồng/lần; - Thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên, xác định lại dân tộc: 28.000 đồng/lần; - Bổ sung hộ tịch: 10.000 đồng/lần; - Lệ phí điều chỉnh những thay đổi trong sổ hộ khẩu: + Các quận: 8.000 đồng/lần; + Các huyện: 4.000 đồng/lần. |
Không quá 09 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
* Giấy tờ phải nộp
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (theo mẫu quy định tại Thông tư số 15/2015/TT-BTP); | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Giấy tờ liên quan đến việc thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải công chứng, chứng thực, nhưng phải có giấy tờ chứng minh mối quan hệ với người ủy quyền; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Sổ hộ khẩu; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Phiếu báo thay đổi hộ khẩu, nhân khẩu (mẫu HK02 quy định tại Thông tư số 36/2014/TT-BCA). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
* Giấy tờ phải xuất trình
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Người yêu cầu xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch, xác định lại dân tộc (trong giai đoạn Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc chưa được xây dựng xong và thực hiện thống nhất trên toàn quốc). Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
123/2015/NĐ-CP | Nghị định 123/2015/NĐ-CP | 15-11-2015 | Chính phủ |
15/2015/TT-BTP | Thông tư 15/2015/TT-BTP | 16-11-2015 | Bộ Tư pháp |
36/2014/TT-BCA | Thông tư | 09-09-2014 | Bộ Công an |
35/2014/TT-BCA | Thông tư | 09-09-2014 | Bộ Công an |
36/2013/QH13 | Luật 36/2013/QH13 - Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cư trú | 20-06-2013 | Quốc Hội |
81/2006/QH11 | Luật Cư trú | 29-11-2006 | Quốc Hội |
60/2014/QH13 | Luật Hộ tịch | 20-11-2014 | Quốc Hội |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691