Thủ tục tuyển sinh đào tạo trình độ đại học, cao đẳng quân sự hệ chính quy
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.011716 |
Số quyết định: | 3002/QĐ-BQP |
Lĩnh vực: | Tuyển sinh quân sự |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Phiếu báo cho thí sinh |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
1. Tiêu chuẩn về chính trị, đạo đức Thí sinh tự nguyện đăng ký dự tuyển vào các trường trong Quân đội; khi trúng tuyển vào học phải tuyệt đối chấp hành sự phân công công tác của nhà trường và Bộ Quốc phòng. - Thực hiện theo Thông tư số 05/2019/TT-BQP ngày 16 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tiêu chuẩn chính trị của sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Thông tư số 02/2023/TT-BQP ngày 12 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về đối tượng, tiêu chuẩn đào tạo cán bộ Quân đội nhân dân Việt Nam. - Phẩm chất đạo đức tốt, là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoặc đoàn viên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. - Trường hợp thí sinh là quân nhân phải được cấp có thẩm quyền đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ trong thời gian phục vụ tại ngũ. 2. Tiêu chuẩn về văn hóa, độ tuổi - Trình độ văn hóa: Tính đến thời điểm xét tuyển, đã tốt nghiệp Trung học phổ thông (theo hình thức giáo dục chính quy hoặc giáo dục thường xuyên). - Độ tuổi: + Quân nhân tại ngũ hoặc đã xuất ngũ và công dân hoàn thành nghĩa vụ tham gia công an nhân dân từ 18 đến 23 tuổi (tính đến năm dự tuyển). + Thanh niên ngoài Quân đội từ 17 đến 21 tuổi (tính đến năm dự tuyển). 3. Tiêu chuẩn về sức khỏe * Tiêu chuẩn chung: Tuyển chọn thí sinh (cả nam và nữ) đạt điểm 1 và điểm 2 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự (sau đây viết gọn là Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP), theo các chỉ tiêu: Thể lực (trừ chiều cao, cân nặng có quy định riêng); mắt (trừ tật khúc xạ cận thị có quy định riêng); tai-mũi-họng; răng-hàm-mặt; nội khoa; tâm thần kinh; ngoại khoa; da liễu và sản phụ khoa (đối với nữ). * Một số tiêu chuẩn riêng, như sau: - Đối với các trường đào tạo sĩ quan chỉ huy, chính trị, hậu cần: Gồm các học viện: Hậu cần, Phòng không - Không quân, Hải quân, Biên phòng và các trường Sĩ quan: Lục quân 1, Lục quân 2, Chính trị, Pháo binh, Công binh, Tăng Thiết giáp, Thông tin, Đặc công, Phòng hóa: + Về thể lực: Tuyến thí sinh nam cao từ 1,65 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh nữ (nếu có) phải đạt điểm 1 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP (cao từ 1,54 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên). + Về Mắt: Không tuyển thí sinh mắc tật khúc xạ cận thị. - Đối với các trường đào tạo sĩ quan chuyên môn kỹ thuật: Gồm các học viện: Kỹ thuật quân sự, Quân y, Khoa học quân sự và Hệ đào tạo kỹ sư hàng không thuộc Học viện Phòng không - Không quân: + Về thể lực: Tuyển thí sinh nam cao từ 1,63 m trở lên, cân nặng từ 50 kg trở lên; thí sinh nữ (nếu có) phải đạt điểm 1 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP. + Về Mắt: Được tuyển thí sinh (cả nam và nữ) mắc tật khúc xạ cận thị không quá 3 đi-ốp, kiểm tra thị lực sau chỉnh kính đạt điểm 1 theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP (thị lực mắt phải đạt 10/10; tổng thị lực 2 mắt đạt 19/10 trở lên). - Thí sinh có nơi thường trú từ 3 năm trở lên thuộc khu vực 1, hải đảo và thí sinh là người dân tộc thiểu số: Các trường được tuyển thí sinh nam đạt chiều cao từ 1,60 m trở lên, cân nặng từ 48 kg trở lên; thí sinh nữ đạt chiều cao từ 1,52 m trở lên, cân nặng từ 46 kg trở lên; các tiêu chí khác thực hiện như đối với thí sinh dự tuyển nói chung. - Thí sinh là người dân tộc thiểu số thuộc 16 dân tộc rất ít người theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người (gồm các dân tộc: Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Then, La Hủ): Các trường được tuyển thí sinh nam đạt chiều cao từ 1,58 m trở lên, nặng 46 kg trở lên; thí sinh nữ phải đạt chiều cao từ 1,52 m trở lên, nặng 44 kg trở lên; các tiêu chuẩn khác thực hiện như đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số nói chung. - Đối tượng đào tạo sĩ quan của các quân, binh chủng nếu tuyển chọn sức khỏe theo các tiêu chuẩn riêng vẫn phải đảm bảo tiêu chuẩn chung. - Tuyển sinh đào tạo phi công tại Trường Sĩ quan Không quân, chỉ tuyển chọn thí sinh đã được Quân chủng Phòng Không - Không quân tổ chức khám tuyển sức khỏe, kết luận đủ điều kiện xét tuyển vào đào tạo phi công quân sự. Thí sinh đã qua hai vòng khám sức khỏe đào tạo phi công quân sự do Quân chủng Phòng không - Không quân khám và kết luận đủ điều kiện sức khỏe thì không phải khám sức khỏe khi tiến hành sơ tuyển tại Ban Chỉ huy quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | - Thời gian tổ chức khám sức khỏe cho thí sinh đăng ký dự tuyển vào 02 đợt: + Đợt 1: Vào tuần 3 và tuần 4 tháng 4 hằng năm. + Đợt 2: Vào tuần 2 tháng 5 hằng năm. - Kết quả xét duyệt về Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng và thông báo cho các địa phương trước ngày 20 tháng 6; gửi phiếu báo cho thí sinh đủ điều kiện dự tuyển trước ngày 27 tháng 6 hằng năm. | Phí : 50000 Đồng Phí sơ tuyển |
Thí sinh trực tiếp đăng ký tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện |
Trực tiếp | - Thời gian tổ chức khám sức khỏe cho thí sinh đăng ký dự tuyển vào 02 đợt: + Đợt 1: Vào tuần 3 và tuần 4 tháng 4 hằng năm. + Đợt 2: Vào tuần 2 tháng 5 hằng năm. - Kết quả xét duyệt về Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng và thông báo cho các địa phương trước ngày 20 tháng 6; gửi phiếu báo cho thí sinh đủ điều kiện dự tuyển trước ngày 27 tháng 6 hằng năm. | Phí : 120000 Đồng Riêng sơ tuyển các ngành năng khiếu: 120.000 đồng/hồ sơ (bao gồm tất cả các môn). |
Thí sinh trực tiếp đăng ký tại Ban Tuyển sinh quân sự cấp huyện |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Phiếu đăng ký dự tuyển (tờ khai) theo quy định của Bộ Quốc phòng | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Phiếu khám sức khỏe | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản xác minh lý lịch | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
43/2005/QH11 | Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nghĩa vụ quân sự | 14-06-2005 | Quốc Hội |
19/2008/QH12 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sĩ quan quân đội nhân dân Việt Nam | 03-06-2008 | Quốc Hội |
38/2005/QH11 | Luật Giáo dục | 14-06-2005 | Quốc Hội |
48/2019/QH14 | Luật dân quân tự vệ | 22-11-2019 | Văn phòng Quốc hội |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691