Thủ tục thu hồi Giấy phép và thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.003037 |
Số quyết định: | 2044/QĐ-NHNN |
Lĩnh vực: | Thành lập và hoạt động ngân hàng |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định thu hồi Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân và cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép cho quỹ tín dụng nhân dân sau khi sáp nhập, hợp nhất |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | * Đối với quỹ tín dụng nhân dân giải thể tự nguyện: Quỹ tín dụng nhân dân lập hồ sơ đề nghị giải thể theo quy định và gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh; |
Bước 2: | * Đối với quỹ tín dụng nhân dân bị thu hồi Giấy phép: Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân lập hồ sơ đề nghị giải thể, quỹ tín dụng nhân dân lập hồ sơ đề nghị giải thể theo quy định gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh; |
Bước 3: | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản gửi quỹ tín dụng nhân dân về việc xác nhận đã nhận đủ hồ sơ hợp lệ hoặc yêu cầu bổ sung hồ sơ; |
Bước 4: | (i) Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng (trường hợp quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính tại tỉnh, thành phố có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng) về thực trạng tổ chức, hoạt động, khả năng thanh toán hết nợ và các nghĩa vụ tài sản khác; ảnh hưởng của việc giải thể và thu hồi Giấy phép đối với quyền lợi người gửi tiền và an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn; |
Bước 5: | (ii) Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính về việc giải thể, thu hồi Giấy phép; ảnh hưởng của việc giải thể, thu hồi Giấy phép đối với sự ổn định chính trị, kinh tế - xã hội trên địa bàn; |
Bước 6: | (iii) Ngân hàng hợp tác xã về ảnh hưởng của việc giải thể, thu hồi Giấy phép; |
Bước 7: | Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, các cơ quan, đơn vị được gửi lấy ý kiến có văn bản tham gia ý kiến về các nội dung được đề nghị; |
Bước 8: | (i) Có quyết định chấp thuận giải thể, phê duyệt Phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân, yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân thành lập Hội đồng thanh lý và tiến hành thanh lý tài sản; có quyết định thành lập Tổ giám sát thanh lý theo quy định tại Điều 27 Thông tư số 23/2018/TT-NHNN; |
Bước 9: | hoặc (ii) Có văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân báo cáo, giải trình các nội dung có liên quan (nếu cần thiết). Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản giải trình của quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh xem xét, xử lý theo quy định tại điểm (i) bước này; |
Bước 10: | hoặc (iii) Có văn bản từ chối chấp thuận giải thể quỹ tín dụng nhân dân và nêu rõ lý do. |
Bước 11: | Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có quyết định chấp thuận giải thể, quỹ tín dụng nhân dân phải thành lập Hội đồng thanh lý và tiến hành thanh lý tài sản theo Phương án thanh lý tài sản đã được phê duyệt, tuân thủ quy định tại Mục 3 Chương III Thông tư số 23/2018/TT-NHNNN và quy định của pháp luật có liên quan; |
Bước 12: | Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thanh lý, Hội đồng thanh lý có văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị kết thúc thanh lý (bao gồm cả đề nghị kết thúc thanh lý để thực hiện các thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật) gửi Tổ giám sát thanh lý, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi quỹ tín dụng nhân dân đặt trụ sở chính và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh; |
Bước 13: | : Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Hội đồng thanh lý quy định tại Bước 7, Tổ giám sát thanh lý có văn bản báo cáo kết quả thanh lý và đề nghị kết thúc thanh lý (bao gồm cả đề nghị kết thúc thanh lý để thực hiện các thủ tục phá sản theo quy định của pháp luật) gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh; |
Bước 14: | :i) Kết thúc thanh lý và thu hồi Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân; |
Bước 15: | ii) Kết thúc thanh lý quỹ tín dụng nhân dân để thực hiện các thủ tục phá sản và thu hồi Giấy phép. |
Điều kiện thực hiện:
Không |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 30 Ngày | 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kết thúc thanh lý của Tổ giám sát thanh lý. | |
Dịch vụ bưu chính | 30 Ngày | Nộp gián tiếp qua bưu điện/ 30 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kết thúc thanh lý của Tổ giám sát thanh lý. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a) Văn bản đề nghị giải thể do Chủ tịch Hội đồng quản trị quỹ tín dụng nhân dân ký, trong đó nêu rõ lý do đề nghị được giải thể, khả năng thanh toán hết nợ và các biện pháp xử lý sau khi giải thể; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
b) Nghị quyết của Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân thông qua việc giải thể, thu hồi Giấy phép quỹ tín dụng nhân dân và Phương án thanh lý tài sản; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
c) Phương án thanh lý tài sản quỹ tín dụng nhân dân được Đại hội thành viên quỹ tín dụng nhân dân thông qua và tối thiểu bao gồm các nội dung sau: (i) Tên, địa chỉ, trang thông tin điện tử (nếu có) của quỹ tín dụng nhân dân; (ii) Tên, địa chỉ và số điện thoại liên lạc của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên chuyên trách, Giám đốc quỹ tín dụng nhân dân; (iii) Danh sách thành viên Hội đồng thanh lý (bao gồm tên, địa chỉ, số điện thoại liên lạc của từng thành viên); (iv) Tóm tắt tình hình tài chính và hoạt động (giá trị thực của vốn điều lệ, nợ xấu, tình hình công nợ, các khoản phải thu, phải trả bao gồm nội bảng và ngoại bảng) đến thời điểm đề nghị giải thể hoặc thời điểm Ngân hàng Nhà nước chi nhánh có văn bản yêu cầu quỹ tín dụng nhân dân thực hiện thanh lý tài sản; trong đó xác định rõ khả năng thanh toán các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác; thời hạn thanh toán nợ và thanh lý các hợp đồng; (v) Danh sách thành viên góp vốn và tỷ lệ góp vốn của từng thành viên; (vi) Kế hoạch, biện pháp xử lý quyền lợi và nghĩa vụ, trong đó nêu rõ lộ trình thanh lý, phương án phân chia tài sản; (vii) Phương án lưu trữ hồ sơ, tài liệu sau khi thu hồi Giấy phép; (viii) Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân có liên quan đến quá trình thanh lý tài sản, giải thể, thu hồi Giấy phép; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
d) Báo cáo tài chính của quỹ tín dụng nhân dân (bao gồm cả quỹ tín dụng nhân dân không phải kiểm toán độc lập hằng năm theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về kiểm toán độc lập đối với tổ chức tín dụng) quý gần nhất trước thời điểm đề nghị giải thể được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị giải thể chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán, quỹ tín dụng nhân dân nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo. Quỹ tín dụng nhân dân phải chịu trách nhiệm về nội dung báo tài chính đã nộp. Quỹ tín dụng nhân dân được kiểm soát đặc biệt không phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán độc lập. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
23/2018/TT-NHNN | Thông tư 23/2018/TT-NHNN | 14-09-2018 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691