Thủ tục thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng (cấp huyện)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.006647 |
Số quyết định: | 4142/QĐ-UBND.. |
Lĩnh vực: | Đất đai |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh, Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, thị xã, thành phố - tỉnh Quảng Bình |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Sở Tài nguyên và Môi trường, Cơ quan thuế, Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Tài nguyên và Môi trường |
Kết quả thực hiện: | Quyết định thu hồi đất theo mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. - Quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. - Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất (đối với trường hợp phải thực hiện cưỡng chế thu hồi đất) theo mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT. - Tổ phát triển quỹ đất hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý đất đã được thu hồi. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng lập kế hoạch điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm. |
Bước 2: | Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện phê duyệt kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm và ban hành Thông báo thu hồi đất. |
Bước 3: | UBND cấp huyện ban hành Thông báo thu hồi đất theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 69 Luật Đất đai năm 2013; khoản 1 và khoản 2 Điều 17 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ., Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực có đất thu hồi không phối hợp với tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong việc điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm thì thực hiện quyết định kiểm đếm bắt buộc theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 69 Luật Đất đai năm 2013. |
Bước 4: | Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phối hợp với UBND cấp xã nơi có đất thu hồi tổ chức lấy ý kiến về Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 69 Luật Đất đai năm 2013. |
Bước 5: | Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng nộp hồ sơ đề nghị thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đồng thời chủ đầu tư nộp hồ sơ đề nghị thu hồi đất tại Bộ phận Một cửa cấp huyện., Trong thời hạn 01 ngày, Bộ phận Một cửa cấp huyện chuyển hồ sơ cho Phòng Tài nguyên và Môi trường. |
Bước 6: | Trong thời hạn 10 ngày, Phòng Tài nguyên và Môi trường tổ chức thẩm định Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, trình UBND cấp huyện ký quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư trong cùng một ngày. |
Bước 7: | Trong thời hạn 03 ngày, UBND cấp huyện ký quyết định. |
Bước 8: | Sau khi nhận được quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện các công việc sau:, - Phối hợp với UBND cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 69 Luật Đất đai năm 2013; - Tổ chức thực hiện việc bồi thường, hỗ trợ, bố trí tái định cư theo Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt. Đồng thời, thu hồi Giấy chứng nhận liên quan đến các thửa đất thu hồi của các hộ gia đình, cá nhân để chuyển cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thực hiện đăng ký biến động đất đai theo đúng quy định. Trường hợp người có đất thu hồi không bàn giao đất cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thì thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 69 Luật Đất đai năm 2013; - Chuyển Giấy chứng nhận và gửi văn bản báo cáo Phòng Tài nguyên và Môi trường việc đã hoàn thành chi trả bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cho người bị thu hồi đất. |
Bước 9: | Sau khi có văn bản báo cáo các trường hợp đã hoàn thành việc chi trả bồi thường, hỗ trợ tái định cư cho người bị thu hồi đất, Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển Giấy chứng nhận của người bị thu hồi đất cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai. |
Bước 10: | Trong thời hạn 10 ngày, Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận và cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có), chuyển kết quả cho Bộ phận Một cửa cấp huyện., Trường hợp thu hồi toàn bộ diện tích thửa đất thì Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai thu hồi Giấy chứng nhận đã cấp để quản lý và lưu trữ theo quy định hoặc thông báo hủy Giấy chứng nhận đối với trường hợp không thu hồi được Giấy chứng nhận. |
Bước 11: | Trong thời hạn 01 ngày, Bộ phận Một cửa thông báo cho tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng đến nhận Giấy chứng nhận. |
Bước 12: | Trong thời hạn 03 ngày, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng có trách nhiệm trả Giấy chứng nhận cho người có đất bị thu hồi. |
Điều kiện thực hiện:
1. Trước khi có quyết định thu hồi đất, chậm nhất là 90 ngày đối với đất nông nghiệp và 180 ngày đối với đất phi nông nghiệp, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo thu hồi đất cho người có đất thu hồi biết. Nội dung thông báo thu hồi đất bao gồm kế hoạch thu hồi đất, điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm. 2. Trường hợp người sử dụng đất trong khu vực thu hồi đất đồng ý để cơ quan nhà nước có thẩm quyền thu hồi đất trước thời hạn quy định tại khoản 1 Điều 67 Luật Đất đai năm 2013 thì UBND cấp huyện quyết định thu hồi đất mà không phải chờ đến hết thời hạn thông báo thu hồi đất. 3. Người có đất thu hồi có trách nhiệm phối hợp với cơ quan, tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trong quá trình điều tra, khảo sát, đo đạc, kiểm đếm, xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. 4. Khi quyết định thu hồi đất có hiệu lực thi hành và phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt được công bố công khai, người có đất thu hồi phải chấp hành quyết định thu hồi đất (Điều 67 Luật Đất đai năm 2013) |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành thông báo thu hồi đất gồm: (1) Tờ trình kèm theo dự thảo thông báo thu hồi đất để thực hiện dự án theo Mẫu số 07 ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT ngày 02/6/2018. Trường hợp dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định đầu tư hoặc Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì phải có văn bản chấp thuận cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của Thủ tướng Chính phủ hoặc Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều 58 của Luật Đất đai và Khoản 2 Điều 68 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP; (2) Bản vẽ vị trí, ranh giới, diện tích khu đất thu hồi để thực hiện dự án (đã có trong kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện); (3) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với các thửa đất nằm trong ranh giới khu đất thu hồi để thực hiện dự án. | Mẫu số 11.TT30.2014.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành quyết định thu hồi đất gồm: (1) Thông báo thu hồi đất; (2) Dự thảo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được thẩm định và bản tổng hợp ý kiến đóng góp của người có đất bị thu hồi; (3) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai và Điều 18 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP (nếu có); (4) Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (đã có khi lập hồ sơ trình ban hành thông báo thu hồi đất); (5) Tờ trình kèm theo dự thảo quyết định thu hồi đất theo Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường. | Mẫu số 10.TT30.2014.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
45/2013/QH13 | Luật Đất đai | 29-11-2013 | Quốc Hội |
43/2014/NĐ-CP | Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai | 15-05-2014 | Chính phủ |
30/2014/TT-BTNMT | Quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất | 02-06-2014 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
22/2014/QĐ-UBND | Quyết định số 22/2014/QĐ-UBND | 09-09-2014 | |
09/2021/QĐ-UBND | Ban hành Quy định trình tự, thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai áp dụng cho đối tượng là hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | 06-05-2021 | UBND tỉnh Quảng Bình |
148/2020/NĐ-CP | Nghị định 148/2020/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai | 18-12-2020 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691