Thủ tục thành lập địa điểm tập kết, kiểm tra hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu ở biên giới
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.007803 |
Số quyết định: | 1080/QĐ-BTC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Tổng cục Hải quan - Bộ tài chính, Cục Hải quan tỉnh, thành phố |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định thành lập địa điểm kiểm tra tập trung. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Doanh nghiệp có nhu cầu thành lập địa điểm gửi hồ sơ đề nghị thành lập đến Cục Hải quan tỉnh, thành phố nơi đặt địa điểm. |
Bước 2: | Bước 2: Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, Cục Hải quan tỉnh, thành phố thực hiện: - Kiểm tra hồ sơ; - Khảo sát thực tế kho, bãi; - Đánh giá việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 101 Thông tư 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 của Bộ Tài chính; đề xuất ý kiến, báo cáo kèm hồ sơ gửi Tổng cục Hải quan. |
Bước 3: | Bước 3: Trên cơ sở báo cáo kèm hồ sơ của Cục Hải quan tỉnh, thành phố, Tổng cục Hải quan kiểm tra, ban hành quyết định thành lập địa điểm kiểm tra tập trung; trường hợp không đủ điều kiện thành lập thì có văn bản trả lời Cục Hải quan và doanh nghiệp. |
Điều kiện thực hiện:
Điều kiện thành lập: a) Nằm trong khu kinh tế cửa khẩu hoặc khu vực cửa khẩu thuộc địa bàn kiểm soát của cơ quan hải quan; b) Về diện tích: Phải có diện tích tối thiểu 5.000m2; c) Đảm bảo điều kiện làm việc cho cơ quan hải quan như trụ sở làm việc, nơi kiểm tra hàng hoá, nơi lắp đặt trang thiết bị (cân điện tử, máy soi…), kho chứa tang vật vi phạm; d) Kho, bãi phải có hàng rào cứng kiên cố đảm bảo ngăn cách với khu vực xung quanh, được trang bị hệ thống camera giám sát; đ) Hàng hoá ra vào kho, bãi phải được quản lý bằng hệ thống máy tính và được kết nối với cơ quan hải quan. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 15 Ngày làm việc | * Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Hải quan nơi tiếp nhận hồ sơ có đánh giá, báo cáo đề xuất gửi Tổng cục Hải quan. * Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo kèm hồ sơ, Tổng cục Hải quan kiểm tra, ban hành quyết định thành lập địa điểm kiểm tra tập trung hoặc có văn bản trả lời Cục Hải quan và doanh nghiệp. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị thành lập (theo mẫu số 03 Phụ lục IX ban hành kèm Thông tư 38/2015/TT-BTC): 01 bản chính; | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
Chứng từ chứng minh quyền sử dụng đất: 01 bản chụp; | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh kho bãi: 01 bản chụp. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
54/2014/QH13 | Luật 54/2014/QH13 | 23-06-2014 | Bộ Tài chính |
08/2015/NĐ-CP | Nghị định 08/2015/NĐ-CP | 21-01-2015 | Chính phủ |
38/2015/TT-BTC | Thông tư 38/2015/TT-BTC | 25-03-2015 | Bộ Tài chính |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691