Thủ tục thẩm định và thẩm định điều chỉnh dự án đầu tư xây dựng nhóm B, C, dự án chỉ yêu cầu lập báo cáo Kinh tế - kỹ thuật sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.006479 |
Số quyết định: | 634/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Đầu tư tại Việt nam |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Sở Kế hoạch và Đầu tư - tỉnh Quảng Bình |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Văn bản thông báo kết quả thẩm định dự án/dự án điều chỉnh. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân,
- Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ: Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, Số 09 Đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, Quảng Bình. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết). - Đối với hồ sơ đầy đủ: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ viết phiếu biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, sau đó chuyển cho Phòng theo dõi. |
Bước 2: | Thẩm định hồ sơ,
- Phòng quản lý lĩnh vực nào thì tiếp nhận hồ sơ của lĩnh vực đó (ký sổ nhận hồ sơ) và chuyển cho chuyên viên xử lý. - Sau khi kiểm tra hồ sơ, nếu đầy đủ thì chuyên viên sẽ nhận hồ sơ xử lý, nếu không đầy đủ thì chuyên viên sẽ yêu cầu đơn vị đó bổ sung thêm hồ sơ thông qua bộ phận một cửa (có phiếu đề nghị bổ sung hồ sơ). - Nội dung thẩm định: Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định các nội dung khác của báo cáo nghiên cứu khả thi dự án, dự án điều chỉnh theo quy định tại Khoản 3 Điều 58 Luật Xây dựng hoặc thuyết minh Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật, Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật điều chỉnh: + Đánh giá về sự cần thiết đầu tư xây dựng gồm sự phù hợp với chủ trương đầu tư, khả năng đáp ứng nhu cầu tăng thêm về quy mô, công suất, năng lực khai thác sử dụng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh trong từng thời kỳ; + Đánh giá yếu tố bảo đảm tính khả thi của dự án gồm sự phù hợp về quy hoạch phát triển ngành, quy hoạch xây dựng; khả năng đáp ứng nhu cầu sử dụng đất, giải phóng mặt bằng xây dựng; nhu cầu sử dụng tài nguyên (nếu có), việc bảo đảm các yếu tố đầu vào và đáp ứng các đầu ra của sản phẩm dự án; giải pháp tổ chức thực hiện; kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư; các giải pháp bảo vệ môi trường; phòng, chống cháy, nổ; bảo đảm quốc phòng, an ninh và các yếu tố khác; + Đánh giá yếu tố bảo đảm tính hiệu quả của dự án gồm tổng mức đầu tư, tiến độ thực hiện dự án; chi phí khai thác vận hành; khả năng huy động vốn theo tiến độ, phân tích rủi ro, hiệu quả tài chính và hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án. (Trong thời gian tối đa không quá 20 ngày làm việc đối với dự án nhóm B; 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm C và dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật kể từ ngày nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư, chủ đầu tư có trách nhiệm gửi ý kiến thẩm định thiết kế cơ sở, thiết kế bản vẽ thi công – dự toán của cơ quan chuyên môn về xây dựng đến Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp). |
Bước 3: | Chủ đầu tư nhận thông báo kết quả thẩm định dự án, dự án điều chỉnh hoặc Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật, Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật điều chỉnh của dự án, thông báo phí theo giấy hẹn tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình |
Điều kiện thực hiện:
Không. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | + Dự án nhóm B: Không quá 30 ngày. + Dự án nhóm C: Không quá 20 ngày. | ||
Dịch vụ bưu chính | + Dự án nhóm B: Không quá 30 ngày. + Dự án nhóm C: Không quá 20 ngày. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Tờ trình thẩm định dự án, dự án điều chỉnh hoặc thẩm định Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật, Báo cáo Kinh tế - Kỹ thuật điều chỉnh; | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
- Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng trong trường hợp thẩm định dự án, thẩm định dự án điều chỉnh (được lập theo quy định tại Điều 54 của Luật Xây dựng 2014); | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế cơ sở điều chỉnh (được lập theo quy định tại Khoản 1 Điều 54 của Luật Xây dựng 2014); | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (được lập theo quy định tại Điều 55 của Luật Xây dựng 2014). | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
- Các tài liệu, văn bản pháp lý có liên quan, gồm: + Văn bản thỏa thuận nguồn vốn đầu tư của cơ quan có thẩm quyền; + Nhiệm vụ khảo sát phù hợp với bước thiết kế được chủ đầu tư phê duyệt (nếu có khảo sát); + Nhiệm vụ thiết kế xây dựng phù hợp với bước thiết kế được chủ đầu tư phê duyệt; + Quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt hoặc giấy phép quy hoạch trong trường hợp chưa có quy hoạch xây dựng chi tiết được phê duyệt; phương án tuyến công trình được chọn đối với công trình xây dựng theo tuyến; + Các văn bản thỏa thuận đấu nối, thông tin về hạ tầng kỹ thuật (nguồn cấp điện, thông tin liên lạc, nguồn cấp nước, hệ thống thoát nước..); + Phương án bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư (nếu dự án phải giải phóng mặt bằng, chỉ yêu cầu khi thẩm định dự án); + Phương án công nghệ, kỹ thuật và thiết bị được lựa chọn (nếu có); + Bản sao Quyết định lựa chọn và phương án kiến trúc được lựa chọn (nếu có, trường hợp có tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế kiến trúc); + Quyết định lựa chọn nhà thầu lập dự án; + Các văn bản liên quan đến quyền sử dụng đất hợp pháp của chủ đầu tư; + Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận (nếu có, đối với các dự án phải đánh giá tác động môi trường, hoặc kế hoạch bảo vệ môi trường theo Luật Môi trường); + Văn bản thẩm duyệt hoặc ý kiến của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy về giải pháp phòng cháy và chữa cháy đối với hồ sơ thiết kế cơ sở của dự án, công trình thuộc đối tượng phải thẩm duyệt về phòng cháy chữa cháy theo quy định (nếu có); + Tài liệu khảo sát xây dựng để lập dự án; hồ sơ khảo sát, đánh giá hiện trạng chất lượng công trình đối với dự án sửa chữa, cải tạo; + Biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát (nếu có khảo sát), thiết xây dựng (không yêu cầu khi thẩm định thiết kế cơ sở đối với dự án sử dụng vốn khác); + Báo cáo giám sát đánh giá dự án đầu tư điều chỉnh dự án (đối với dự án đề nghị thẩm định điều chỉnh); + Các tài liệu cần thiết khác có liên quan (nếu có). | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
49/2014/QH13 | Luật 49/2014/QH13 | 18-06-2014 | Quốc Hội |
50/2014/QH13 | Luật 50/2014/QH13 | 18-06-2014 | Quốc Hội |
42/2017/NĐ-CP | Nghị định 42/2017/NĐ-CP | 05-04-2017 | Chính phủ |
46/2015/NĐ-CP | Nghị định 46/2015/NĐ-CP | 12-05-2015 | Chính phủ |
18/2016/TT-BXD | Thông tư 18/2016/TT-BXD | 30-06-2016 | Bộ Xây dựng |
03/2016/TT-BXD | Thông tư 03/2016/TT-BXD | 10-03-2016 | |
209/2016/TT-BTC | Thông tư 209/2016/TT-BTC | 10-11-2016 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691