Thủ tục Thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.008691 |
Số quyết định: | 2938/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Quy hoạch xây dựng, kiến trúc |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Sở Xây dựng - tỉnh Quảng Bình |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện phê duyệt: Công văn trả lời và bộ hồ sơ đã nhận., Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện phê duyệt: Quyết định phê duyệt phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Bước 1: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch chi tiết đô thị, chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nộp hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả của Sở Xây dựng tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, số 09 Quang Trung, TP. Đồng Hới, Quảng Bình, thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: sáng từ 7h30 đến 10h30, chiều từ 13h30 đến 16h30 vào các ngày làm việc trong tuần; |
Bước 2: | + Bước 2: Sở Xây dựng kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Xây dựng có giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày trả kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, 01 bản giao cho khách hàng và 01 bản lưu tại Sở Xây dựng. |
Bước 3: | + Bước 3: Sở Xây dựng trình UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng thẩm định. Thành phần Hội đồng thẩm định gồm đại diện các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức xã hội, nghề nghiệp có liên quan. |
Bước 4: | + Bước 4: Sở Xây dựng có trách nhiệm căn cứ vào ý kiến các cơ quan có liên quan, Hội đồng thẩm định, nội dung nhiệm vụ và đồ án quy hoạch, có văn bản gửi cơ quan trình thẩm định để hoàn chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị. Sau khi nhận được hồ sơ nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị hoàn chỉnh, Sở Xây dựng báo cáo nội dung thẩm định với UBND tỉnh xem xét, quyết định. |
Bước 5: | + Bước 5: UBND tỉnh ra quyết định phê duyệt. |
Bước 6: | + Bước 6: Cơ quan tổ chức lập quy hoạch chi tiết đô thị, chủ đầu tư dự án nhận kết quả tại Sở Xây dựng. |
Điều kiện thực hiện:
a) Phân cấp thẩm quyền thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch theo thủ tục này quy định tại Mục II Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND như sau: + Quy hoạch chi tiết các trục đường có bề rộng từ 15m trở lên; Quy hoạch các khu chức năng, các dự án đầu tư xây dựng có vị trí tiếp giáp với các trục đường có bề rộng nền đường từ 15m trở lên trong các khu vực có ý nghĩa quan trọng tại các đô thị (bao gồm: Khu vực thuộc các phường Đồng Mỹ, Hải Đình, Phú Hải, Đồng Phú, Hải Thành, Nam Lý, Đức ninh Đông, Bắc Nghĩa, Bắc Lý, các xã Bảo Ninh, Quang Phú, Lộc Ninh thuộc địa bàn thành phố Đồng Hới; Khu vực trung tâm thị trấn Ba Đồn; Khu vực thuộc thị trấn Quán Hàu, xã Lương Ninh, Vĩnh Ninh của huyện Quảng Ninh), các khu vực trong đô thị mới trên địa bàn tỉnh; + Quy hoạch chi tiết xây dựng các khu đô thị mới, khu công nghiệp, các khu chức năng khác ngoài đô thị (khu du lịch, khu di sản, bảo tồn di tích, giáo dục đào tạo, y tế, cụm công nghiệp… có quy mô dưới 500ha); + Đồ án quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị có tính chất quan trọng khác khi cần thiết. b) Điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị quy định tại Điều 9 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP như sau: + Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị phải có các cá nhân đủ điều kiện về chứng chỉ hành nghề kiến trúc sư, kỹ sư quy hoạch đô thị để đảm bảo thực hiện đầy đủ các chuyên ngành về quy hoạch không gian, hạ tầng kỹ thuật, kinh tế và môi trường đô thị; có cơ sở vật chất và trình độ quản lý để bảo đảm chất lượng đồ án. + Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị có đủ chủ nhiệm đồ án hạng I và có đủ chủ trì bộ môn chuyên ngành hạng I của các chuyên ngành quy hoạch đô thị thì được lập tất cả các đồ án quy hoạch đô thị. + Tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị chưa có chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị được phân hạng theo quy định tại Điều 8 Nghị định này chỉ được lập đồ án quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết. c) Điều kiện của tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài tham gia lập quy hoạch đô thị quy định tại Điều 10 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP như sau: + Tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài khi tham gia lập quy hoạch đô thị tại Việt Nam phải có giấy phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam. + Đối với tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài tham gia lập đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ phải được Bộ Xây dựng công nhận sự phù hợp về năng lực của tổ chức tư vấn với công việc được đảm nhận. + Đối với các tổ chức tư vấn, cá nhân nước ngoài tham gia lập đồ án quy hoạch đô thị thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân các cấp phải được cơ quan quản lý quy hoạch đô thị cấp tỉnh công nhận sự phù hợp về năng lực của tổ chức tư vấn với công việc được đảm nhận. d) Trách nhiệm của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị quy định tại Điều 11 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP như sau: + Công nhận hạng của chủ nhiệm đồ án, chủ trì bộ môn chuyên ngành quy hoạch đô thị thuộc tổ chức của mình theo các quy định. + Cung cấp trung thực, đầy đủ hồ sơ năng lực của cá nhân tham gia lập quy hoạch đô thị cho tổ chức, cơ quan tổ chức lập quy hoạch đô thị. + Sử dụng các cá nhân tham gia lập đồ án bảo đảm điều kiện năng lực theo quy định và phù hợp với công việc được đảm nhận. + Bảo đảm chất lượng của đồ án quy hoạch và tiến độ lập quy hoạch đô thị. e) Trường hợp lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết quy định tại Điều 14 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP như sau: Đối với dự án đầu tư xây dựng do một chủ đầu tư tổ chức thực hiện có quy mô nhỏ hơn 5 ha (nhỏ hơn 2 ha đối với dự án đầu tư xây dựng nhà ở chung cư) thì có thể lập dự án đầu tư xây dựng mà không phải lập quy hoạch chi tiết. Bản vẽ tổng mặt bằng, phương án kiến trúc công trình, giải pháp về hạ tầng kỹ thuật trong nội dung thiết kế cơ sở phải phù hợp với quy hoạch phân khu; đảm bảo sự đấu nối hạ tầng kỹ thuật và phù hợp về không gian kiến trúc với khu vực xung quanh. f) Yêu cầu về thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch quy định tại Điều 2 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP như sau: - Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch chi tiết là không quá 01 tháng. - Thời gian lập nhiệm vụ quy hoạch được tính kể từ ngày ký kết hợp đồng tư vấn giữa cơ quan tổ chức lập quy hoạch hoặc chủ đầu tư với tổ chức tư vấn lập quy hoạch. g) Yêu cầu về bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch đô thị quy định tại Điều 3 Nghị định số 37/2010/NĐ-CP như sau: + Bản đồ địa hình phục vụ lập đồ án quy hoạch đô thị do cơ quan quản lý nhà nước về bản đồ cấp hoặc do cơ quan chuyên môn khảo sát, đo đạc lập, bảo đảm yêu cầu về chất lượng và kỹ thuật theo quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ. + Các thông tin, dữ liệu của bản đồ địa hình phải đáp ứng yêu cầu phục vụ việc lập quy hoạch đô thị phù hợp với từng loại đồ án quy hoạch đô thị. Trường hợp bản đồ địa hình không phù hợp với hiện trạng tại thời điểm lập quy hoạch thì thực hiện khảo sát đo đạc bổ sung. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 35 Ngày làm việc | Phí : Chi phí thẩm định được xác định bằng 20% so với chi phí lập nhiệm vụ quy hoạch (Thông tư 01/2013/TT-BXD). |
Không quá 35 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Trong đó : + Thời gian Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ : không quá 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. + Thời gian phê duyệt của UBND tỉnh: không quá 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thẩm định nhiệm vụ quy hoạch của Sở Xây dựng. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
(1) Tờ trình đề nghị thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(2) Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị với nội dung bao gồm: - Nêu đầy đủ các luận chứng trong việc xác định sự cần thiết, phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng khu vực lập quy hoạch chi tiết. - Nêu các chỉ tiêu cơ bản dự kiến áp dụng về quy mô, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở quy hoạch phân khu được phê duyệt. - Nêu các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật, đánh giá môi trường chiến lược và những yêu cầu nghiên cứu khác. - Nêu danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch chi tiết. Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án; tiến độ và tổ chức thực hiện. - Nhiệm vụ quy hoạch chi tiết phải nêu đầy đủ các luận chứng trong việc xác định sự cần thiết, phạm vi ranh giới, diện tích, chức năng khu vực lập quy hoạch chi tiết; nêu các chỉ tiêu cơ bản dự kiến áp dụng về quy mô, sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật trên cơ sở quy hoạch phân khu được phê duyệt; nêu các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản đối với điều tra khảo sát hiện trạng và thu thập tài liệu, tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật, đánh giá môi trường chiến lược và những yêu cầu nghiên cứu khác; nêu danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch chi tiết. Nêu danh mục, số lượng hồ sơ, sản phẩm của đồ án; tiến độ và tổ chức thực hiện. - Trường hợp quy hoạch để cải tạo, chỉnh trang đô thị, nhiệm vụ quy hoạch phải xác định yêu cầu nghiên cứu để bảo đảm đô thị hoặc khu vực lập quy hoạch phát triển cân bằng, ổn định, giữ gìn được không gian kiến trúc và nét đặc trưng của đô thị, nâng cao điều kiện sống của người dân. - Trường hợp quy hoạch đô thị mới, khu đô thị mới, nhiệm vụ quy hoạch phải xác định yêu cầu nghiên cứu để bảo đảm sự đồng bộ và hoàn thiện về hệ thống công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật trong đô thị và kết nối hạ tầng kỹ thuật bên ngoài đô thị, có không gian kiến trúc và môi trường sống hiện đại. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(3) Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch chi tiết đô thị với nội dung bao gồm: phạm vi ranh giới, diện tích khu vực lập quy hoạch chi tiết; các chỉ tiêu cơ bản về dân số, đất đai, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật; các yêu cầu và nguyên tắc về không gian, kiến trúc, cảnh quan, kết nối hạ tầng kỹ thuật và những yêu cầu nghiên cứu khác; danh mục các hạng mục công trình cần đầu tư xây dựng trong khu vực quy hoạch; danh mục hồ sơ đồ án; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(4) Thành phần bản vẽ với nội dung bao gồm: Bản vẽ Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đô thị; Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/500. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(5) Các văn bản pháp lý có liên quan. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
(6) Văn bản tổng hợp ý kiến có giải trình, tiếp thu ý kiến các cơ quan, tổ chức, cá nhân và cộng đồng dân cư có liên quan về đồ án quy hoạch đô thị. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
30/2009/QH12 | Luật 30/2009/QH12 | 17-06-2009 | |
01/2013/TT-BXD | Thông tư 01/2013/TT-BXD | 08-02-2013 | Bộ Xây dựng |
37/2010/NĐ-CP | về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị | 07-04-2010 | Chính phủ |
29/2011/QĐ-UBND | V/v Ban hành Quy định phân công, phân cấp về lập, thẩm định, phê duyệt, quản lý quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và cấp giấy phép xây dựng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình | 20-12-2011 | UBND tỉnh Quảng Bình |
10/2010/TT-BXD | Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị | 11-08-2010 | Bộ Xây dựng |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691