Thủ tục phê duyệt cho vay đối với người vay vốn để cải tạo, sửa chữa nhà để ở theo Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.000588 |
Số quyết định: | 8586a/QĐ-NHCS |
Lĩnh vực: | Hoạt động tín dụng |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh, Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Ngân hàng Chính sách xã hội |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn., Các tổ chức chính trị - xã hội |
Kết quả thực hiện: | Thông báo phê duyệt cho vay (mẫu số 04a/NƠXH). |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Người vay. , - Các thành viên hộ gia đình từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật, thỏa thuận và lập Giấy ủy quyền (mẫu số 01/UQ) cho 01 trong số các thành viên là đại diện đứng tên người vay và thực hiện các giao dịch với NHCSXH trước sự chứng kiến của Trưởng thôn (Giấy ủy quyền được nộp cho Ban quản lý Tổ Tiết kiệm và vay vốn). - Tự nguyện gia nhập Tổ Tiết kiệm và vay vốn (TK&VV) tại nơi cư trú hợp pháp; - Viết Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/NƠXH) kèm các giấy tờ chứng minh về đối tượng và thực trạng nhà ở, điều kiện thu nhập, điều kiện cư trú gửi Ban quản lý Tổ TK&VV. |
Bước 2: | Ban quản lý Tổ TK&VV, - Tổ chức họp Tổ TK&VV để bổ sung tổ viên (nếu có) và bình xét cho vay công khai theo Biên bản họp (mẫu số 10C/TD); - Lập Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã hội tại NHCSXH (mẫu số 03a/NƠXH) kèm Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/NƠXH) của các tổ viên Tổ TK&VV và các giấy tờ chứng minh về đối tượng và thực trạng nhà ở, điều kiện thu nhập, điều kiện cư trú trình Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã xác nhận. |
Bước 3: | UBND cấp xã , - Căn cứ chỉ tiêu kế hoạch vốn được giao, Ban giảm nghèo cấp xã tổng hợp Hồ sơ vay vốn của các Tổ TK&VV và lập Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã hội tại NHCSXH (mẫu số 03b/NƠXH) trình Chủ tịch UBND cấp xã xác nhận; - UBND cấp xã xác nhận trên Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã hội tại NHCSXH (mẫu số 03b/NƠXH) và gửi trả toàn bộ hồ sơ vay vốn cho Ban quản lý Tổ TK&VV để gửi đến NHCSXH nơi thực hiện thủ tục. |
Bước 4: | NHCSXH nơi thực hiện thủ tục: Khi nhận được hồ sơ vay vốn do Ban quản lý Tổ TK&VV gửi đến, NHCSXH nơi thực hiện thủ tục xem xét, Thông báo cho người vay (mẫu số 07/NƠXH) mang hồ sơ vay vốn theo quy định đến ngân hàng làm thủ tục vay vốn; |
Bước 5: | Người vay nộp các giấy tờ theo Thông báo nhận hồ sơ vay vốn (mẫu số 07/NƠXH) cho NHCSXH nơi thực hiện thủ tục; |
Bước 6: | NHCSXH nơi thực hiện thủ tục: Sau khi thẩm định Hồ sơ vay vốn, NHCSXH nơi thực hiện thủ tục gửi Thông báo phê duyệt cho vay (mẫu số 04a/NƠXH) hoặc Thông báo từ chối cho vay (mẫu số 04b/NƠXH) đến người vay. |
Điều kiện thực hiện:
Khi vay vốn tại NHCSXH, Người vay phải đáp ứng đủ các điều kiện sau: - Thuộc đối tượng được vay vốn theo quy định và là thành viên Tổ TK&VV; - Người vay vốn là hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị: thì phải thuộc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; - Người vay vốn là (i) Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; (ii) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; (iii) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; (iv) Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị: thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; - Phải thực hiện gửi tiền tiết kiệm hàng tháng tại NHCSXH với thời gian gửi tối thiểu 12 tháng kể từ ngày ký Hợp đồng tín dụng với NHCSXH. Mức gửi hàng tháng tối thiểu bằng mức trả nợ hàng tháng của người vay vốn; - Có đủ vốn tự có tối thiểu 30% giá trị dự toán hoặc phương án tính toán giá thành đối với vay vốn để cải tạo, sửa chữa nhà để ở; - Có đủ hồ sơ chứng minh về đối tượng, thực trạng nhà ở, điều kiện cư trú, thu nhập để được hưởng chính sách nhà ở xã hội theo quy định; - Có nguồn thu nhập và khả năng trả nợ theo cam kết với NHCSXH; - Có Giấy đề nghị vay vốn để cải tạo, sửa chữa nhà để ở trong đó có cam kết của cá nhân và các thành viên trong hộ gia đình chưa được vay vốn hỗ trợ ưu đãi nhà ở xã hội tại Ngân hàng khác hoặc các tổ chức tín dụng khác; - Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất nơi đăng ký thường trú do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai; có thiết kế, dự toán hoặc phương án tính toán giá thành theo quy định của pháp luật về xây dựng; - Thực hiện bảo đảm tiền vay: Bảo đảm tiền vay bằng giá trị quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 15 Ngày làm việc | Người vay nộp bộ hồ sơ vay vốn trực tiếp tới Ban quản lý Tổ TK&VV nơi người vay cư trú hợp pháp và nộp cho NHCSXH nơi thực hiện thủ tục các giấy tờ theo Thông báo nhận hồ sơ vay vốn của NHCSXH (mẫu số 07/NƠXH). Trong thời hạn không quá 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày NHCSXH nơi thực hiện thủ tục nhận được bộ hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp lệ từ Ban quản lý Tổ TK&VV và Người vay vốn. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Giấy ủy quyền (mẫu số 01/UQ): 02 bản chính (01 bản lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục, 01 bản lưu hộ gia đình vay vốn NHCSXH). | 01-UQ(SĐ)-VB-5650-NHCS-TDNN.doc | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
- Giấy đề nghị vay vốn (mẫu số 01/NƠXH): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); | 01-NƠXH (Giấy đề nghị vay vốn).doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở, điều kiện thu nhập: + Đối với người có công với cách mạng: Giấy tờ chứng minh về đối tượng là người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng: 01 bản sao có chứng thực hoặc bản sao từ sổ gốc (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); Giấy xác nhận về đối tượng và thực trạng nhà ở (mẫu số 02 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); | 02-Xac nhan thuc trang nha o.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
+ Đối với: (i) Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; (ii) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; (iii) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức; (iv) Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị: Giấy xác nhận về đối tượng, thực trạng nhà ở và điều kiện thu nhập (mẫu số 03 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); | 03-Xac nhan ĐK thu nhập.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Đối với: (i) Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp; (ii) Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân; (iii) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức đã được xác nhận về đối tượng và điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội trước ngày 15/8/2016, nhưng chưa có xác nhận về điều kiện thu nhập: Giấy xác nhận về đối tượng và điều kiện để được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội lập trước ngày 15/8/2016: 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục) và Giấy kê khai về điều kiện thu nhập có xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị đang làm việc (mẫu số 07 tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 20/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng): 01 bản chính (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); | 07-Giay ke khai dieu kien thu nhap.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Giấy tờ chứng minh về điều kiện cư trú: Hộ khẩu thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có đất để cải tạo, sửa chữa nhà để ở: 01 bản sao có chứng thực (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Dự toán hoặc phương án tính toán giá thành (mẫu số 10/NƠXH): 02 bản chính (01 lưu người vay, 01 lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); | 10-NOXH (Dự toán, PA tính toán giá thành).doc | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
- Hợp đồng thi công (nếu có): 01 bản sao có chứng thực (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Bản vẽ thiết kế, Giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng: 01 bản sao có chứng thực (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật về đất đai tại địa phương nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: 01 bản sao có chứng thực (lưu tại NHCSXH nơi thực hiện thủ tục); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Biên bản họp Tổ TK&VV đối với trường hợp kết nạp thêm tổ viên mới (mẫu số 10C/TD): 02 bản (01 bản chính lưu Tổ TK&VV, 01 bản sao lưu NHCSXH nơi thực hiện thủ tục). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã hội tại NHCSXH (mẫu số 03a/NƠXH): 02 bản chính (01 bản gửi UBND cấp xã, 01 bản lưu Tổ TK&VV); | 03a-NOWXXH (Danh sách đề nghị vay vốn).doc | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
* Ban giảm nghèo cấp xã lập: Danh sách đề nghị vay vốn nhà ở xã hội tại NHCSXH (mẫu số 03b/NƠXH): 04 bản chính (UBND xã lưu 01 bản, Tổ TK&VV lưu 01 bản, NHCSXH nơi thực hiện thủ tục lưu 02 bản). | 03b-NOXH (Danh sách đề nghị vay vốn-UBND).doc | Bản chính: 4 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
91/2015/QH13 | Bộ luật 91/2015/QH13 | 24-11-2015 | Quốc Hội |
5650/NHCS-TDNN | Công văn số 5650/NHCS-TDNN | 28-12-2016 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
100/2015/NĐ-CP | Văn bản số 100/2015/NĐ-CP | 20-10-2015 | Chính phủ |
20/2016/TT-BXD | Văn bản số 20/2016/TT-BXD | 30-06-2016 | Bộ Xây dựng |
163/2006/NĐ-CP | 163/2006/NĐ-CP | 29-12-2006 | |
33/2005/QH11 | Bộ luật 33/2005/QH11 | 14-06-2005 | Quốc Hội |
65/2014/QH13 | Luật 65/2014/QH13 | 25-11-2014 | Quốc Hội |
99/2015/NĐ-CP | Nghị định 99/2015/NĐ-CP | 20-10-2015 | Chính phủ |
Côngvănsố2526/NHCS-TDSV | Công văn số 2526/NHCS-TDSV | 27-07-2016 | Ngân hàng Chính sách xã hội |
83/2010/NĐ-CP | Nghị định 83/2010/NĐ-CP | 23-07-2010 | Chính phủ |
11/2012/NĐ-CP | Nghị định 11/2012/NĐ-CP | 22-02-2012 | Chính phủ |
26/2015/TT-NHNN | Thông tư 26/2015/TT-NHNN | 09-12-2015 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691