Thủ tục phê chuẩn tổ chức chế tạo sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.004417 |
Số quyết định: | 52/QĐ-BGTVT |
Lĩnh vực: | Hàng không |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Cục Hàng không Việt Nam |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận Tổ chức chế tạo sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị phê chuẩn Tổ chức chế tạo sản phẩm, phụ tùng, thiết bị tàu bay đến Cục Hàng không Việt Nam. |
Bước 2: | Cục HKVN kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối. |
Bước 3: | Trường hợp hồ sơ được chấp nhận, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra. |
Bước 4: | Trong thời hạn 20 ngày Cục HKVN sẽ cấp Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo cho người làm đơn đề nghị nếu kết quả kiểm tra đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phần này. |
Điều kiện thực hiện:
Tổ chức chế tạo phải chứng minh rằng: Đối với các yêu cầu về cơ sở nhà xưởng, điều kiện làm việc, thiết bị và dụng cụ, các quy trình chế tạo và vật liệu, số lượng và năng lực của đội ngũ nhân viên và tổ chức phải đầy đủ để thực hiện các nghĩa vụ theo quy định tại Điều 21.203 Bộ Quy chế an toàn. Đối với các tham số về tiêu chuẩn đủ điều kiện bay, tiếng ồn, thông thoáng nhiên liệu, khí thải: Tổ chức chế tạo sẽ nhận các tham số này từ Cục HKVN và từ chủ sở hữu (hoặc người đang đề nghị) phê chuẩn loại, phê chuẩn loại hạn chế hoặc phê chuẩn thiết kế để xác định việc tuân thủ với các số liệu thiết kế áp dụng; Tổ chức chế tạo phải thiết lập quy trình đảm bảo các tham số đã được đưa vào tài liệu sản xuất của tổ chức một cách chính xác; Các tham số này phải được cập nhật và sẵn sàng cung cấp cho tất cả cán bộ, nhân viên trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công. Đối với hệ thống quản lí và các nhân viên: Giám đốc được chỉ định phải chịu trách nhiệm trước Cục HKVN. Trách nhiệm của Giám đốc đối với tổ chức là phải đảm bảo quá trình chế tạo được thực hiện theo đúng các tiêu chuẩn quy định và tổ chức chế tạo luôn tuân thủ với các số liệu và quy trình nêu trong Giải trình tổ chức chế tạo theo quy định tại Điều 21.175 Bộ Quy chế an toàn. Người được tổ chức chế tạo đề cử nhằm đảm bảo sự tuân thủ của tổ chức với các yêu cầu của Phần này, và phạm vi quyền hạn của họ. Những người này chịu trách nhiệm trực tiếp trước Giám đốc. Những người này phải được đào tạo cơ bản, có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp; Nhân viên ở các mức phải được phân quyền hạn thích hợp để có thể thực hiện các trách nhiệm được phân công và phải có sự phối hợp đầy đủ và hiệu quả giữa các bộ phận trong tổ chức chế tạo đối với các vấn đề liên quan tới tham số tiêu chuẩn đủ điều kiện bay, tiếng ồn, thông thoáng nhiên liệu và khí thải. Đối với đội ngũ nhân viên ký cho phép xuất xưởng được tổ chức chế tạo ủy quyền cho kí các tài liệu ban hành theo quy định tại Điều 21.200 Bộ Quy chế an toàn. trong phạm vi nội dung cho phép của phê chuẩn: Kiến thức, trình độ (bao gồm cả các chức năng khác trong tổ chức), và kinh nghiệm của các nhân viên ký cho phép xuất xưởng phải phù hợp để thực hiện tốt các trách nhiệm được phân công; Tổ chức chế tạo phải lưu trữ hồ sơ của tất cả các nhân viên ký cho phép xuất xưởng bao gồm cả phạm vi công việc cụ thể mà họ được uỷ quyền; Các nhân viên ký cho phép xuất xưởng phải có bằng chứng về phạm vi các công việc họ được phép thực hiện. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 1 | Phí : 20.000.000 đồng/lần Đồng Phí, lệ phí |
- Cục HKVN kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối. - Trường hợp hồ sơ được chấp nhận, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra. - Trong thời hạn 20 ngày Cục HKVN sẽ cấp Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo cho người làm đơn đề nghị nếu kết quả kiểm tra đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phần này. |
Dịch vụ bưu chính | 1 | Phí : 20.000.000 đồng/lần Đồng Phí, lệ phí |
- Cục HKVN kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ; thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản cho người làm đơn nếu hồ sơ bị từ chối. - Trường hợp hồ sơ được chấp nhận, trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cục HKVN xem xét nội dung hồ sơ, thống nhất và thông báo chính thức kế hoạch kiểm tra. - Trong thời hạn 20 ngày Cục HKVN sẽ cấp Giấy chứng nhận tổ chức chế tạo cho người làm đơn đề nghị nếu kết quả kiểm tra đáp ứng các yêu cầu quy định tại Phần này. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị phê chuẩn Tổ chức chế tạo bao gồm các thông tin sau: tên doanh nghiệp, tên giao dịch, địa điểm trụ sở chính; người đại diện theo pháp luật; loại hình doanh nghiệp; phạm vi công việc, địa điểm chế tạo; danh mục các sản phẩm chế tạo; kinh nghiệm chế tạo, sản xuất trước đó; ngày dự kiến khai thác; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Tổ chức chế tạo phải trình Cục HKVN tài liệu “Giải trình tổ chức chế tạo” bao gồm các thông tin như sau: (1) Cam kết tuân thủ giải trình tổ chức chế tạo và các tài liệu hướng dẫn liên quan do Giám đốc ký; (2) Chức danh và họ tên của các cán bộ quản lí chủ chốt được Cục HKVN chấp thuận theo quy định tại tiểu mục (ii) điểm (3) khoản (a) Điều 21.177; (3) Nhiệm vụ và trách nhiệm của các cán bộ quản lí quy định tại tiểu mục (ii) điểm (3) khoản (a) Điều 21.177 và các lĩnh vực mà các cán bộ đó đại diện trên danh nghĩa của tổ chức chế tạo khi làm việc với Cục HKVN; (4) Sơ đồ tổ chức, trong đó chỉ rõ các mối liên hệ trách nhiệm của các cán bộ quản lí theo quy định tại tiểu mục (i) và (ii) điểm (3) khoản (a) Điều 21.177; (5) Danh sách của các nhân viên ký cho phép xuất xưởng quy định tại điểm (4) khoản (a) Điều 21.177; (6) Giới thiệu nguồn nhân lực; (7) Giới thiệu các cơ sở nhà xưởng tại các địa điểm nêu trong phê chuẩn của tổ chức; (8) Giới thiệu về phạm vi công việc của tổ chức chế tạo liên quan đến nội dung trong phê chuẩn; (9) Quy trình thông báo cho Cục HKVN các thay đổi của tổ chức chế tạo; (10) Quy trình sửa đổi giải trình tổ chức chế tạo; (11) Giới thiệu về hệ thống chất lượng và các quy trình theo yêu cầu tại Điều 21.173; (12) Danh sách đối tác, nhà thầu phụ nêu tại khoản (a) Điều 21.173. (a) Hệ thống chất lượng phải bao gồm: (1) Phụ thuộc vào phạm vi của phê chuẩn, các quy trình kiểm soát việc: (i) Ban hành tài liệu, phê chuẩn và thay đổi của các tài liệu đó; (ii) Đánh giá và kiểm soát nhà cung ứng và nhà thầu phụ; (iii) Kiểm tra và xác định các sản phẩm, phụ tùng và các trang, thiết bị nhập vào, bao gồm cả các hạng mục mới hoặc đã qua sử dụng do chính khách hàng của tổ chức chế tạo cung cấp, là đúng như quy định trong số liệu thiết kế áp dụng; (iv) Đăng ký mã số và hồ sơ nguồn gốc của vật tư, thiết bị; (v) Các quy trình chế tạo; (vi) Kiểm tra và thử nghiệm, bao gồm cả các thử nghiệm trên không và bay thử; (vii) Hiệu chuẩn dụng cụ, thiết bị căn chỉnh và thiết bị kiểm tra; (viii) Kiểm soát các sản phẩm không hợp quy cách; (ix) Phối hợp với tổ chức đang đề nghị hoặc đã có phê chuẩn thiết kế về lĩnh vực tiêu chuẩn đủ điều kiện bay; (x) Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ; (xi) Trình độ và tay nghề của nhân viên; (xii) Ban hành tài liệu đủ điều kiện bay xuất xưởng; (xiii) Vận chuyển, bảo quản và đóng gói; (xiv) Đánh giá chất lượng nội bộ và khắc phục vi phạm, nếu có; (xv) Thực hiện các công việc trong phạm vi phê chuẩn nhưng tại các địa điểm nằm ngoài cơ sở đã được phê chuẩn; (xvi) Công việc thực hiện sau khi hoàn tất việc chế tạo và trước khi bàn giao cho khách hàng nhằm duy trì tàu bay trong trạng thái hoạt động an toàn; (2) Quy trình kiểm soát phải bao gồm các điều khoản cụ thể đối với các bộ phận trọng yếu. (3) Chức năng đảm bảo chất lượng độc lập nhằm giám sát việc tuân thủ các quy trình của hệ thống chất lượng, cũng như sự hoàn thiện của quy trình đó. Việc giám sát này phải bao gồm hệ thống báo cáo phản hồi tới người quản lí (hoặc nhóm người quản lí) nêu tại tiểu mục (ii) điểm (3) khoản (a) Điều 21.177 và cuối cùng tới người quản lí quy định tại tiểu mục (i) điểm (3) khoản (a) Điều 21.177 để có biện pháp khắc phục trong trường hợp cần thiết. Hệ thống chất lượng phải được thể hiện trong tài liệu và phải hỗ trợ tổ chức chế tạo trong việc khẳng định mỗi một sản phẩm tàu bay, phụ tùng hoặc thiết bị do tổ chức sản xuất tạo ra, hoặc do các đối tác, nhà thầu phụ của tổ chức đó sản xuất ra tuân thủ các số liệu thiết kế áp dụng và trong trạng thái hoạt động an toàn | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
66/2006/QH11 | Hàng không dân dụng Việt Nam | 29-06-2006 | Quốc Hội |
61/2014/QH13 | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hàng không dân dụng Việt Nam | 21-11-2014 | Quốc Hội |
193/2016/TT-BTC | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không | 08-11-2016 | Bộ Tài chính |
01/2011/TT-BGTVT | Ban hành Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay | 27-01-2011 | Bộ Giao thông vận tải |
56/2018/TT-BGTVT | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ quy chế An toàn hàng không dân dụng lĩnh vực tàu bay và khai thác tàu bay | 11-12-2018 | Bộ Giao thông vận tải |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691