Thủ tục hải quan xử lý nguyên vật liệu dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị thuê mượn đặt gia công ở nước ngoài (thủ công-điện tử)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.004048 |
Số quyết định: | QĐ/0001-BTC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục Hải quan |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Nguyên vật liệu dư thừa; phế liệu, phế phẩm, phế thải; máy móc, thiết bị thuê, mượn được xử lý theo qui định. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | * Trách nhiệm của doanh nghiệp:
Tuỳ theo sự thoả thuận trong hợp đồng gia công và quy định của pháp luật Việt Nam, nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, phế thải, máy móc, thiết bị thuê, mượn để gia công được xử lý như sau:
a) Bán, biếu tặng, tiêu huỷ tại thị trường nước ngoài;
b) Nhập khẩu về Việt Nam; c) Chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác tại nước ngoài; |
Bước 2: | * Trách nhiệm của cơ quan hải quan: Thực hiện thủ tục hải quan phù hợp đối với từng hình thức xử lý. |
Bước 3: | Trách nhiệm của doanh nghiệp:
1. Thủ tục hải quan bán, biếu tặng, tiêu huỷ nguyên liệu, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm, máy móc, thiết bị thuê, mượn tại thị trường nước ngoài thực hiện theo quy định tại nước nhận gia công; không đăng ký tờ khai hải quan với hải quan Việt nam nhưng khai thuế, nộp thuế xuất khẩu (nếu có) đối với nguyên liệu, vật tư, máy móc thiết bị đưa từ Việt Nam ra nước ngoài để gia công. 2. Thủ tục hải quan nhập khẩu về Việt Nam: a) Nếu nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị được xuất khẩu từ Việt Nam; phế liệu, phế phẩm phát sinh từ nguyên liệu, vật tư xuất khẩu từ Việt Nam thì làm thủ tục tái nhập; b) Nếu nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị mua ở nước ngoài; phế liệu, phế phẩm phát sinh từ nguyên liệu, vật tư mua từ nước ngoài thì thực hiện như đối với lô hàng nhập khẩu kinh doanh; c) Khi làm thủ tục hải quan, công chức Hải quan kiểm tra thực tế lô hàng thực hiện đối chiếu nguyên liệu nhập khẩu với mẫu lưu nguyên liệu được lấy khi xuất khẩu (trường hợp có lấy mẫu); đối chiếu chủng loại, ký, mã hiệu của máy móc, thiết bị ghi trên tờ khai tạm xuất với máy móc, thiết bị tái nhập trở lại. 3. Thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa, máy móc, thiết bị thuê, mượn sang hợp đồng gia công khác: a) Thương nhân có văn bản thông báo cho Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công, nội dung thông báo gồm: tên, qui cách phẩm chất nguyên liệu, vật tư; lượng nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn thuộc hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công số, ngày tháng năm được chuyển sang hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công số, ngày tháng năm ký với đối tác nước ngoài (ghi rõ tên bên nhận gia công ở nước ngoài). b) Thương nhân chỉ được làm thủ tục chuyển nguyên liệu, vật tư dư thừa; máy móc, thiết bị thuê, mượn sang hợp đồng gia công khác sau khi Lãnh đạo Chi cục Hải quan quản lý hợp đồng gia công xác nhận vào văn bản đề nghị của thương nhân khi thanh khoản hợp đồng/phụ lục hợp đồng gia công. |
Bước 4: | Trách nhiệm của cơ quan hải quan: Thực hiện thủ tục hải quan phù hợp đối với từng hình thức xử lý |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 0 | Lệ phí : 20.000 Đồng phí, lệ phí theo Thông tư số 172/2010/TT-BTC |
Tuỳ theo phương án thương nhân lựa chọn quy định tại khoản 2 Điều 36 Thông tư số 13/2014/TT-BTC |
Trực tuyến | 0 | Gửi nhận thông tin qua hệ thống khai hải quan điện tử đã được nối mạng với cơ quan hải quan qua CVAN |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Bán, biếu tặng, tiêu huỷ tại nước ngoài
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Thực hiện theo quy định của nước nhận gia công. Chính sách thuế thực hiện đối với hàng hoá là nguyên liệu xuất khẩu để gia công (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Chuyển sang thực hiện hợp đồng gia công khác tại nước ngoài
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản đề nghị chuyển sang hợp đồng gia công khác tại nước ngoài | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Văn bản thoả thuận giữa các bên thuê, nhận gia công về việc xử lý nguyên phụ liệu dư thừa | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Nhập khẩu về Việt Nam
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Hồ sơ như đối với hàng hóa nhập khẩu thương mại; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Văn bản thoả thuận giữa các bên thuê, nhận gia công về việc xử lý nguyên phụ liệu dư thừa | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
172/2010/TT-BTC | Thông tư 172/2010/TT-BTC | 02-11-2010 | Bộ Tài chính |
154/2005/NĐ-CP | Nghị định 154/2005/NĐ-CP | 15-12-2005 | Chính phủ |
128/2013/TT-BTC | Thông tư 128/2013/TT-BTC | 10-09-2013 | Bộ Tài chính |
42/2005/QH11 | Luật 42/2005/QH11 | 14-06-2005 | Quốc Hội |
29/2001/QH10 | Luật 29/2001/QH10 | 29-06-2001 | Quốc Hội |
196/2012/TT-BTC | Thông tư 196/2012/TT-BTC | 15-11-2012 | Bộ Tài chính |
13/2014/TT-BTC | Thông tư 13/2014/TT-BTC | 24-01-2014 | Bộ Tài chính |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691