Thủ tục hải quan đối với tàu biển chuyển cảng
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.004051 |
Số quyết định: | QĐ/0001-BTC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục Hải quan |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Văn bản chấp nhận |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | ++ Thuyền trưởng có thông báo bằng văn bản với Chi cục trưởng Hải quan cảng về mục đích, thời gian chuyển cảng. +++ Nếu có hàng hoá xuất khẩu đã làm thủ tục hải quan sẽ được dỡ xuống cảng đến thì phải ghi rõ vào văn bản thông báo các nội dung sau: Tên và địa chỉ doanh nghiệp xuất khẩu, tên hàng, số lượng cont/kiện, lượng hàng, số, ngày tháng năm tờ khai xuất khẩu, số niêm phong hãng tàu, niêm phong hải quan, tên cảng dỡ hàng. +++ Trường hợp hàng hóa nhập khẩu chuyển cảng, nếu người vận tải vận chuyển lô hàng nhập khẩu về cảng nhập nhưng không tiếp tục vận chuyển đến cảng đích mà uỷ quyền bằng diện uỷ quyền cho một doanh nghiệp có chức năng kinh doanh vận tải hàng hóa vận chuyển đến cảng đích ghi trên vận tải đơn thì Chi cục trưởng chấp thuận việc uỷ quyền đó. ++ Thuyền trưởng nộp hồ sơ chuyển cảng theo quy định |
Bước 2: | Bước 1: Tiếp nhận thông tin. - Tiếp nhận thông tin từ người khai hải quan. - Tiếp nhận thông tin liên quan từ bộ phận Hải quan giám sát hàng hóa xếp lên tàu hàng hóa cung ứng cho tàu; tình hình tàu và thuyền viên trong thời gian tàu neo đậu tại cảng. - Chuyển thông tin đến các đơn vị chức năng khi có yêu cầu và theo chỉ đạo của lãnh đạo Chi cục. |
Bước 3: | Bước 2: Thủ tục hải quan tại cảng nơi tàu đi. - Yêu cầu thuyền trưởng có thông báo bằng văn bản với Chi cục trưởng Hải quan cảng về mục đích, thời gian chuyển cảng. - Tiếp nhận, đóng dấu (Mẫu số 1 dẫn trên) lên hồ sơ chuyển cảng do thuyền trưởng nộp - Lập Phiếu chuyển hổ sơ tàu (theo mẫu ban hành kèm theo Quy trình này); niêm phong hồ sơ chuyển cảng, hồ sơ gồm phiếu chuyển hồ sơ tàu, biên bản bàn giao hàng chuyển cảng, bản khai hàng hóa chuyển cảng và giao hồ sơ cho thuyền trưởng để chuyển cho Hải quan cảng đến. - Chuyển hồ sơ chuyển cảng đã niêm phong hải quan cho Hải quan cảng đến. - Nhập các dữ liệu vào máy tính hoặc vào sổ theo dõi. - Lưu hồ sơ theo quy định. |
Bước 4: | Bước 3: Thủ tục hải quan tại cảng nơi tàu đến. - Tiếp nhận bản khai chung, hồ sơ chuyển cảng có niêm phong hải quan. - Đóng dấu (Mẫu số 1 dẫn trên) lên bản khai hàng hóa và gửi cho Chi cục Hải quan nơi tàu dỡ hàng, Bộ phận phân tích rủi ro. - Bằng hình thức phù hợp, thông báo ngay cho Hải quan cảng đi về việc tiếp nhận hàng hóa, hồ sơ chuyển cảng và tình hình hàng hóa chuyển cảng; đặc biệt trong trường hợp tàu có vi phạm pháp luật hoặc có hiện tượng không bình thường. - Nhập các dữ liệu vào máy tính hoặc vào sổ theo dõi. - Lưu hồ sơ theo quy định. |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Theo quy định | Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan) |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Bản khai chung | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Bản khai hàng hoá nhập khẩu chuyển cảng | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Bản khai hàng hoá xuất khẩu đã được xếp lên tàu: | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Bản khai hàng hoá quá cảnh, chuyển tải (nếu có) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
42/2005/QH11 | Luật 42/2005/QH11 | 14-06-2005 | Quốc Hội |
154/2005/NĐ-CP | Nghị định 154/2005/NĐ-CP | 15-12-2005 | Chính phủ |
128/2013/TT-BTC | Thông tư 128/2013/TT-BTC | 10-09-2013 | Bộ Tài chính |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691