Thủ tục hải quan đối với hành lý ký gửi bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn tại sân bay quốc tế
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001731 |
Số quyết định: | QĐ/0001-BTC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Cảng vụ hàng không miền Bắc |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Văn bản chấp nhận |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | a) Cuối mỗi chuyến bay, cơ quan Hàng không thu gom toàn bộ hành lý bị từ bỏ, thất lạc, nhầm lẫn (nếu có). |
Bước 2: | b) Lập 02 bản kê; nội dung bản kê gồm: tên Hãng hàng không, số hiệu chuyến bay, thời gian tàu bay đến / rời sân bay, tên người gửi ghi trên kiện hành lý / ghi trên nhãn gửi hành lý, địa chỉ (nếu có). |
Bước 3: | c) Xuất trình toàn bộ số hành lý còn nguyên trạng để Hải quan kiểm tra. |
Bước 4: | d) Đưa toàn bộ số hành lý đã kiểm tra vào kho lưu giữ của cơ quan Hàng không dưới sự giám sát của Hải quan. |
Bước 5: | đ) Chịu trách nhiệm quản lý, bảo quản nguyên trạng hành lý lưu giữ trong kho. |
Bước 6: | e) Vào sổ quản lý theo dõi. |
Bước 7: | - Tờ khai nhập cảnh/xuất cảnh: 01 bản chính của người nhập cảnh, xuất cảnh lưu (có xác nhận của Hải quan khi nhập cảnh, đối với khách nhập cảnh); - Tờ khai hải quan phi mậu dịch (nếu có, bản chính); - Bản kê hành lý ký gửi (nếu có) : 01 bản chính; - Giấy ủy quyền hợp pháp (nếu có) : 01 bản chính; - Văn bản / giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành (nếu có, 01 bản chính). * Chứng từ phải xuất trình: - Hộ chiếu hoặc Chứng minh thư (đối với người được uỷ quyền). - Vé máy bay xuất cảnh đã được đặt chỗ (đối với người xuất cảnh). |
Bước 8: | a) - Tiếp nhận và xác nhận bản kê do cơ quan Hàng không lập. - Trả 01 bản cho cơ quan Hàng không; Lưu 01 bản. |
Bước 9: | b) Kiểm tra sơ bộ hành lý bằng máy soi: b1) Nếu phát hiện hành lý phải khai hải quan hoặc có dấu hiệu vi phạm pháp luật Hải quan thì công chức hải quan đánh dấu ký mã hiệu trên kiện hành lý đó, lập biên bản chứng nhận và giao cho cơ quan Hàng không bảo quản tại khu vực riêng biệt trong kho hành lý để thực hiện thủ tục hải quan tiếp theo. b2) Nếu nghi vấn có mặt hàng cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thì công chức hải quan tiến hành lập biên bản tạm giữ với Người vận chuyển, niêm phong kiện hành lý, yêu cầu Người vận chuyển thông báo cho chủ sở hữu hành ýlý liên hệ trực tiếp với Hải quan để giải quyết theo quy định hiện hành của Pháp luật. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày hành lý đến cửa khẩu, chủ sở hữu không liên hệ với Hải quan thì công chức hải quan tiến hành lập biên bản chứng nhận với Người vận chuyển đối với hành lý vi phạm, niêm phong hải quan và lưu giữ tại kho tạm giữ của Chi cục Hải quan cửa khẩu sân bay. b3) Trường hợp nghi vấn là mặt hàng nguy hiểm (như chất nổ, chất dễ cháy, chất phóng xạ ...), mặt hàng tươi sống gây ảnh hưởng đến môi trường thì công chức hải quan yêu cầu Người vận chuyển mặt hàng đó phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tiến hành kiểm tra, xử lý theo quy định hiện hành về an ninh, an toàn,môi trường. b4) Đối với hành lý xuất khẩu, nếu không có nghi vấn thì cho phép Người vận chuyển được vận chuyển hành lý đó đến đích hoặc trả lại nơi khởi hành. |
Bước 10: | c) Nhập dữ liệu vào máy tính, vào sổ quản lý theo dõi. |
Bước 11: | d) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan do người nhập cảnh, xuất cảnh hoặc người được uỷ quyền hợp pháp khai báo hải quan, nộp và xuất trình. |
Bước 12: | đ) Kiểm tra thực tế hành lý qua máy soi và lưu hình ảnh kiểm tra trong máy theo quy định. Nếu xét thấy cần thiết thì kiểm tra thủ công và ghi kết quả kiểm tra vào tờ khai hải quan theo quy định. |
Bước 13: | e) Tính và thu thuế đối với hành lý vượt định mức miễn thuế (nếu có). |
Bước 14: | g) Lập biên bản để xử lý vi phạm (nếu có). |
Bước 15: | h) Ký và đóng dấu công chức hải quan vào Tờ khai nhập cảnh / xuất cảnh, Tờ khai hải quan phi mậu dịch (nếu có) theo quy định để thông quan hành lý. |
Bước 16: | i) Nhập dữ liệu vào máy tính hoặc vào sổ quản lý theo dõi. |
Bước 17: | k) Lưu hồ sơ theo quy định. Trường hợp không xác định được người nhận hành lý ký gửi bị thất lạc, nhầm lẫn thì tiến hành xử lý theo quy định tại Điều 45 Luật Hải quan |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | theo quy định | Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan) |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai nhập cảnh/xuất cảnh | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Tờ khai hải quan phi mậu dịch (nếu có, bản chính) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Bản kê hành lý ký gửi (nếu có) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Giấy ủy quyền hợp pháp (nếu có) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Văn bản/giấy phép của cơ quan quản lý chuyên ngành (nếu có): | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Hộ chiếu hoặc Chứng minh thư (đối với người được uỷ quyền). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Vé máy bay xuất cảnh đã được đặt chỗ (đối với người xuất cảnh) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
42/2005/QH11 | Luật 42/2005/QH11 | 14-06-2005 | Quốc Hội |
29/2001/QH10 | Luật 29/2001/QH10 | 29-06-2001 | Quốc Hội |
154/2005/NĐ-CP | Nghị định 154/2005/NĐ-CP | 15-12-2005 | Chính phủ |
128/2013/TT-BTC | Thông tư 128/2013/TT-BTC | 10-09-2013 | Bộ Tài chính |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691