Thủ tục hải quan đối với bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.004892 |
Số quyết định: | QĐ/0001-BTC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục Hải quan |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Tờ khai hải quan có xác nhận thông quan |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | a. Trách nhiệm của doanh nghiệp: - Khai hải quan; - Xuất trình hàng hoá để công chức hải quan kiểm tra; - Nộp thuế, lệ phí, các khoản thu khác theo quy định hiện hành (nếu có); - Nhận hàng xuất khẩu để xuất ra nước ngoài, nhận hàng nhập khẩu để chuyển trả cho chủ hàng. b. Trách nhiệm của Cơ quan Hải quan: - Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu (trừ thư, túi ngoại giao, túi lãnh sự) theo quy định hiện hành. - Trường hợp hàng hoá không đủ điều kiện xuất khẩu thì Chi cục Hải quan thông báo lý do để doanh nghiệp làm thủ tục hoàn trả cho chủ hàng (riêng hàng hoá là mặt hàng cấm xuất khẩu phải xử lý theo quy định hiện hành của pháp luật). - Thực hiện xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp thừa và ấn định thuế. - Niêm phong hải quan đối với bao bì chuyên dụng hoặc xe chuyên dụng chứa hàng hóa xuất khẩu đã hoàn thành thủ tục hải quan để chuyển tới cửa khẩu xuất. - Thực hiện xét miễn thuế, thủ tục xét miễn thuế đối với hàng hóa xuất khẩu là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu theo thẩm quyền quy định. |
Bước 2: | a. Trách nhiệm của doanh nghiệp: - Thực hiện các quy định tại điểm a mục 1 nêu trên. - Trường hợp hàng hóa không phát được cho chủ hàng thì trước khi chuyển hoàn nước gốc, doanh nghiệp có trách nhiệm xuất trình hàng hoá đó cho Chi cục Hải quan kiểm tra lại trước khi xuất khẩu hàng hóa. - Doanh nghiệp chịu trách nhiệm quản lý hàng hoá và tự tổ chức phát hàng hóa nhập khẩu cho chủ hàng sau khi Chi cục Hải quan quyết định thông quan. b. Trách nhiệm của Cơ quan Hải quan: - Thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu (trừ thư, túi ngoại giao, túi lãnh sự) theo quy định hiện hành. - Thực hiện xử lý tiền thuế, tiền phạt nộp thừa và ấn định thuế theo quy định tại mục IV Thông tư này. - Thực hiện xét miễn thuế, thủ tục xét miễn thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu theo thẩm quyền quy định. |
Bước 3: | a. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi lập phiếu chuyển: - Lập 02 Phiếu chuyển bưu phẩm, bưu kiện, hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu (theo mẫu HQ 02-PCCKBC ban hành kèm theo Thông tư này); - Giao 02 phiếu chuyển cùng hàng hoá cho doanh nghiệp để chuyển cho Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận phiếu chuyển. b. Trách nhiệm của Chi cục Hải quan nơi tiếp nhận phiếu chuyển: - Tiếp nhận 02 phiếu chuyển và hàng hoá; - Xác nhận đầy đủ nội dung quy định trên 02 phiếu chuyển; - Lưu 01 phiếu chuyển; chuyển trả 01 phiếu chuyển (bằng fax) cho Chi cục Hải quan nơi lập phiếu chuyển trong thời hạn chậm nhất 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận phiếu. |
Bước 4: | a) Thư xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính chịu sự giám sát hải quan theo hình thức niêm phong hải quan đối với bao bì chuyên dụng hoặc xe chuyên dụng của doanh nghiệp để đóng chuyến thư quốc tế. b) Thư xuất khẩu, nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc giám sát thư bằng các biện pháp nghiệp vụ để đảm bảo quy định của pháp luật. |
Bước 5: | a) Túi ngoại giao, túi lãnh sự khi xuất khẩu, nhập khẩu được miễn làm thủ tục hải quan (bao gồm miễn khai hải quan, miễn kiểm tra hải quan). b) Khi có căn cứ để khẳng định túi ngoại giao, túi lãnh sự vi phạm chế độ ưu đãi, miễn trừ theo quy định của pháp luật, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan quyết định việc kiểm tra, xử lý các đối tượng này theo quy định tại Điều 62 Luật Hải quan |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 7 Giờ |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai hải quan: | II-7.doc | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
Hợp đồng mua bán | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Hóa đơn thương mại | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Phiếu đóng gói | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Vận tải đơn: bản chính | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Giấy phép nhập khẩu | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691