Thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa đã xuất khẩu nhưng bị trả lại (tạm nhập để tái chế) - xử lý sản phẩm tái chế hết thời hạn tái chế vẫn chưa tái xuất
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.004661 |
Số quyết định: | QĐ/0001-BTC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục hải quan điện tử |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Phê duyệt |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Doanh nghiệp phải có văn bản gửi Chi cục Hải quan làm thủ tục tạm nhập giải trình rõ lý do không tái xuất được. |
Bước 2: | - Đối với hàng tái chế không tái xuất được: |
Bước 3: | a. Đối với sản phẩm tái chế là hàng gia công: + Làm thủ tục hải quan theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ để tiêu thụ nội địa, nếu đáp ứng đủ điều kiện như đối với xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ sản phẩm gia công quy định tại Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23/01/2006; hoặc + Tiêu huỷ, nếu bên thuê gia công đề nghị được tiêu huỷ tại Việt Nam và Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương cho phép tiêu huỷ tại Việt Nam. |
Bước 4: | b. Đối với sản phẩm tái chế thuộc các loại hình khác: chuyển tiêu thụ nội địa như hàng tái nhập để tiêu thụ nội địa. |
Bước 5: | - Trường hợp hàng tái nhập là sản phẩm xuất khẩu được sản xuất từ nguyên liệu vật tư nhập khẩu, hàng hoá kinh doanh tạm nhập-tái xuất (đối tượng được hoàn thuế nhập khẩu) thì Hải quan làm thủ tục tái nhập phải thông báo cho Hải quan làm thủ tục hoàn thuế nhập khẩu biết lô hàng xuất khẩu đã tái nhập để tiêu thụ nội địa (nếu 02 đơn vị Hải quan này là 02 Chi cục Hải quan khác nhau) để xử lý thuế theo hướng dẫn theo các quy định của Pháp luật về thuế và quản lý thuế |
Điều kiện thực hiện:
Không có thông tin |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan) - Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan): + Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất; + Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa. Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng xuất khẩu, nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Tờ khai hải quan điện tử theo Mẫu số 1 Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC Trong trường hợp phải xuất trình, nộp bản giấy theo yêu cầu của các cơ quan có thẩm quyền, tờ khai hải quan điện tử được in theo Mẫu số 5a Phụ lục XIV Quyết định 52/2007/QĐ-BTC | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
Trong trường hợp cụ thể dưới đây hồ sơ hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu phải có thêm các chứng từ sau: + Vận tải đơn: bản điện tử theo Mẫu số 3 (đối với đường biển); Mẫu số 10 (đối với đường hàng không) Phụ lục VI Quyết định 52/2007/QĐ-BTC hoặc 01 bản sao chụp từ bản gốc hoặc bản chính của các bản vận tải đơn có ghi chữ copy hoặc chứng từ có giá trị tương đương vận tải đơn đối với hàng xuất khẩu ra nước ngoài hoặc hoá đơn tài chính đối với hàng hoá bán cho doanh nghiệp chế xuất trong trường hợp người khai hải quan đề nghi cơ quan hải quan xác nhận thực xuất; + Bản kê chi tiết hàng hoá trong trường hợp hàng hoá có nhiều chủng loại hoặc đóng gói không đồng nhất: 01 bản chính; + Giấy phép xuất khẩu của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp hàng hóa phải có giấy phép xuất khẩu theo quy định của pháp luật: bản điện tử theo Mẫu số 3 Phụ lục VIII Quyết định 52/2007/QĐ-BTC hoặc 01 bản (là bản chính nếu xuất khẩu một lần hoặc bản sao khi xuất khẩu nhiều lần và phải xuất trình bản chính để đối chiếu); + Các chứng từ khác phải có theo quy định của pháp luật liên quan: bản điện tử hoặc 01 bản sao. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
42/2005/QH11 | Luật 42/2005/QH11 | 14-06-2005 | Quốc Hội |
149/2005/QĐ-TTg | Quyết định 149/2005/QĐ-TTg | 20-06-2005 | Thủ tướng Chính phủ |
27/2007/NĐ-CP | Nghị định 27/2007/NĐ-CP | 23-02-2007 | Chính phủ |
52/2007/QĐ-BTC | Quyết định 52/2007/QĐ-BTC | 22-06-2007 | Bộ Tài chính |
29/2001/QH10 | Luật 29/2001/QH10 | 29-06-2001 | Quốc Hội |
78/2006/QH11 | Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 12 tháng 12 năm 2006 của Quốc hội | 12-12-2006 | Quốc Hội |
43/2009/TT-BTC | Thông tư 43/2009/TT-BTC | 09-03-2009 | Bộ Tài chính |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691