Thủ tục giao đất, cho thuê đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất trong Khu kinh tế
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.006555 |
Số quyết định: | 3451/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Đất đai |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Ban quản lý khu kinh tế - tỉnh Quảng Bình |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Các Sở, ngành và địa phương liên quan |
Kết quả thực hiện: | Quyết định giao đất theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT; - Quyết định cho thuê đất theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT; - Hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất) theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT; - Biên bản giao đất trên thực địa theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BTNMT; - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT; |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Người xin giao đất, thuê đất nộp hồ sơ xin giao đất, thuê đất tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình. Địa chỉ: Số 09 Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả thủ tục hành chính trong ngày làm việc: Buổi sáng: Từ 08 giờ 00 phút đến 11 giờ 00 phút; Buổi chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 16 giờ 30 phút. |
Bước 2: | Bước 2: Cán bộ thường trực tại Trung tâm hành chính công tỉnh kiểm tra hồ sơ, vào sổ theo dõi và viết phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ, chuyển hồ sơ đến Ban Quản lý Khu kinh tế ngay khi tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Ban Quản lý Khu kinh tế phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định. |
Bước 3: | Bước 3: Ban Quản lý Khu kinh tế có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định hồ sơ, xem xét, ký quyết định giao đất, cho thuê đất; gửi quyết định cho các sở, ban, ngành, địa phương có liên quan; gửi quyết định cho chủ đầu tư thông qua Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình. |
Bước 4: | Bước 4: Ban Quản lý Khu kinh tế chủ trì, phối hợp với UBND cấp huyện, cấp xã, cơ quan tài chính, cơ quan thuế, chủ đầu tư và đơn vị khác có liên quan thống nhất lựa chọn phương pháp xác định giá đất, thực hiện trình tự, thủ tục xác định giá đất cụ thể; ký hợp đồng thuê đất (đối với trường hợp thuê đất); bàn giao đất trên thực địa. Trình tự thực hiện quy trình xác định giá đất cụ thể: - Trường hợp giá trị khu đất hoặc thửa đất (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng: + Ban Quản lý khu kinh tế tổ chức xác định nghĩa vụ tài chính hoặc phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường (khi cần thiết), thống nhất xác định giá trị khu đất hoặc thửa đất để xác định nghĩa vụ tài chính gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho nhà đầu tư. - Trường hợp giá trị khu đất hoặc thửa đất (tính theo giá đất trong bảng giá đất) trên 30 tỷ đồng: + Ban Quản lý khu kinh tế có văn bản đề xuất Sở Tài nguyên và Môi trường đồng thời chuyển toàn bộ hồ sơ để Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc tiếp theo. + Sở Tài nguyên và Môi trường lựa chọn đơn vị tư vấn có chức năng tư vấn xác định giá đất. + Đơn vị tư vấn giá đất có trách nhiệm lập phương án giá đất và gửi Sở Tài nguyên và Môi trường. + Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì họp liên ngành xem xét phương án giá đất (nếu cần thiết), trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh thẩm định. + Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể của tỉnh thẩm định phương án giá đất và thông báo kết quả thẩm định giá đến Sở Tài nguyên và Môi trường. + Sau khi nhận được kết quả thẩm định giá đất, Sở Tài nguyên và Môi trường hoàn thiện phương án giá đất, trình UBND tỉnh phê duyệt. + UBND tỉnh xem xét, ký quyết định phê duyệt giá đất cụ thể. + Sau khi có Quyết định phê duyệt giá đất cụ thể, Ban Quản lý khu kinh tế xác định nghĩa vụ tài chính và gửi thông báo thực hiện nghĩa vụ tài chính cho nhà đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Văn phòng Đăng ký Đất đai. |
Bước 5: | Bước 5: Sau khi người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính, Ban Quản lý Khu kinh tế chuyển hồ sơ đến Văn phòng Đăng ký đất đai - Sở Tài nguyên và Môi trường để trình cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận, cập nhật hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai. Tổ chức giao đất thực địa, trao giấy chứng nhận cho người sử dụng đất. Xác định, thông báo số tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng mà tổ chức cá nhân được nhà nước cho thuê đất phải hoàn trả vào ngân sách nhà nước (nếu có). |
Điều kiện thực hiện:
Thực hiện theo quy định Điều 58 Luật Đất đai năm 2013 cụ thể như sau: 1. Đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có một trong các văn bản sau đây: a) Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên; b) Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. 2. Đối với dự án sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ, ngành có liên quan; 3. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có các điều kiện sau đây: - Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư, cụ thể như sau: a. Có vốn thuộc sở hữu của mình để thực hiện dự án không thấp hơn 20% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất dưới 20 héc ta; không thấp hơn 15% tổng mức đầu tư đối với dự án có quy mô sử dụng đất từ 20 héc ta trở lên; b. Có khả năng huy động vốn để thực hiện dự án từ các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các tổ chức, cá nhân khác; - Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư; - Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác xác định theo các căn cứ sau đây: a. Kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai đối với các dự án tại địa phương được lưu trữ tại Sở Tài nguyên và Môi trường; b. Nội dung công bố về tình trạng vi phạm pháp luật đất đai và kết quả xử lý vi phạm pháp luật đất đai trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Quản lý đất đai đối với các dự án thuộc địa phương khác. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 20 Ngày làm việc | Phí : Phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất các tổ chức 3.000.000 đồng/hồ sơ. |
Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian xác định giá đất cụ thể, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). |
Trực tuyến | 20 Ngày làm việc | Phí : Phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất các tổ chức 3.000.000 đồng/hồ sơ. |
Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian xác định giá đất cụ thể, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). |
Dịch vụ bưu chính | 20 Ngày làm việc | Phí : Phí thẩm định hồ sơ giao đất, cho thuê đất các tổ chức 3.000.000 đồng/hồ sơ. |
Không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian xác định giá đất cụ thể, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất). |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; dự án không phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư; trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình, thành phần hồ sơ gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a. Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo mẫu; | Mau so 01.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
b. Trích lục bản đồ địa chính thửa đất hoặc trích đo địa chính thửa đất (Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất); | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
c. Bản sao thuyết minh dự án đầu tư đối với dự án không phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt, dự án không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
d. Bản sao báo cáo kinh tế - kỹ thuật đối với trường hợp không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
Đối với dự án đầu tư phải trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp Giấy chứng nhận đầu tư, thành phần hồ sơ gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
a. Đơn xin giao đất, cho thuê đất theo mẫu; | Mau so 01.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
b. Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư kèm theo bản thuyết minh dự án đầu tư; Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp kèm bản sao bản thuyết minh dự án đầu tư nhưng phải nộp bản sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
c. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất; thẩm định điều kiện giao đất, cho thuê đất quy định tại Khoản 3 Điều 58 của Luật Đất đai và Điều 14 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai hoặc báo cáo thẩm định dự án đầu tư đã lập tại thời điểm cấp giấy chứng nhận đầu tư hoặc chấp thuận dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
d. Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất (Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm cung cấp trích lục bản đồ địa chính thửa đất đối với những nơi đã có bản đồ địa chính hoặc thực hiện trích đo địa chính thửa đất theo yêu cầu của người xin giao đất, thuê đất); (Trường hợp trong các thành phần hồ sơ nêu trên là kết quả TTHC do Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình giải quyết, người xin giao đất, thuê đất không phải nộp thành phần hồ sơ đó). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691