Thủ tục dự thi nâng hạng thuyền trưởng, máy trưởng của phương tiện làm nhiệm vụ quốc phòng
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001826 |
Số quyết định: | 1924a/QĐ-BQP |
Lĩnh vực: | Cục vận tải |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức |
Cơ quan thực hiện: | Cục Hậu cần |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Văn bản trả lời cho phép hoặc không cho phép |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Cá nhân lập 01 bộ hồ sơ gửi cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp kiểm tra, thẩm định hồ sơ; nếu đủ điều kiện, lập danh sách báo cáo cơ quan cấp trên theo quy định; |
Bước 2: | Bước 2: Các đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng chịu trách nhiệm tổng hợp, rà soát, kiểm tra hồ sơ đảm bảo đúng quy định và báo cáo danh sách dự thi về Tổng cục Hậu cần (qua Cục Vận tải) trước ngày 31 tháng 3 hằng năm, để cơ quan tổng hợp; |
Bước 3: | Bước 3: Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày tiến nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Vận tải tổ chức thẩm định, xét duyệt hồ sơ, báo cáo Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần và gửi cơ sở đào tạo tổ chức thi (Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Giao thông vận tải) xem xét, quyết định cho đối tượng được tham gia dự thi; trường hợp không đủ điều kiện dự thi, Cục Vận tải thông báo bằng văn bản gửi tới cơ quan, đơn vị. |
Điều kiện thực hiện:
Điều kiện chung Là quân nhân đang công tác tại các đơn vị tàu thuyền trong toàn quân (không áp dụng đối với các đơn vị quy định tại Khoản 2, Điều 2 của Thông tư này) có trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức, năng lực công tác phù hợp, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. Hoàn thành chương trình đào tạo, bổ túc, bồi dưỡng nghề tương ứng với từng loại, hạng giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chi chuyên môn (trừ các trường hợp quy định cụ thể tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, và Khoản 7, Điều 6; Khoản 1,2, 3, 4 và Khoản 5, Điều 7 của Thông tư này); Tuổi đời, sức khỏe phù hợp với chức danh đảm nhiệm và các qui định hiện hành. Điều kiện cụ thể dự thi nâng hạng đối với thuyền trưởng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trường hạng tư: Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hay hạng nhì; Có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trờ lên hoặc đã có thời gian thực tế đảm nhiệm công việc của thủy thủ (lái phương tiện hạng nhất hoặc hạng nhì) đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ hạng tư lên hạng ba: Có chứng chỉ thủy thủ hoặc chứng chỉ lái phương tiện hạng nhất hay giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng tư; Có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên hoặc đã có thời gian thực tế đảm nhiệm công việc của thủy thủ (lái phương tiện hạng nhất) đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương vơi thời gian nghiệp vụ. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ hạng tư lên hạng ba, không phải dự học chương trình tương ứng: Có chứng chỉ sơ cấp nghề được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy, nghề thủy thủ; Hoàn thành thời gian tập sự đủ 06 tháng trở lên. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ hạng ba lên hạng nhì: Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng ba; Có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên hoặc có chứng chỉ sơ cấp nghề thuyền trưởng hạng ba và có thời gian tập sự đủ 12 tháng trở lên. đ) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ hặng ba lên hạng nhì, không phải dự học chương trình tương ứng: Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung cấp được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy; Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng ba đủ 12 tháng trở lên. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trường từ hạng nhì lên hạng nhất: Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương; Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng hạng nhì; Có thời gian nghiệp vụ thèo chức danh thuyền trưởng hạng nhì đủ 30 tháng trở lên. g) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng từ hạng nhì lên hạng nhất, không phải dự học chương trình tương ứng: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề điều khiển tàu thủy; Hoàn thành thòi gian tập sự theo chức danh thuyền trưởng hạng nhì đủ 18 tháng trở lên. Điều kiện cụ thể dự thi nâng hạng đối với máy trưởng Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba: Có chứng chỉ thợ máy hạng nhất hoặc hạng nhì; - Có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên hoặc đã có thời gian thực tế đảm nhiệm công việc của thợ máy hạng nhất, hạng nhì đủ 30 tháng trở lên được quy đổi tương đương với thời gian nghiệp vụ. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng từ hạng ba lên hạng nhì: Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng ba; Có thời gian nghiệp vụ đủ 18 tháng trở lên hoặc có chứng chỉ sơ cấp nghề máy trưởng hạng ba và có thời gian tập sự đủ 12 tháng trở lên. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng từ hạng ba lên hạng nhì, không phải dự học chương trình tương ứng: Có bằng tốt nghiệp trung cấp nghề, trung cấp được đào tạo theo nghề máy tàu thủy; Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh máy trưởng hạng ba đủ 12 tháng trở lên. Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng từ hạng nhì lên hạng nhất: Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương; Có Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng hạng nhì; Có thời gian nghiệp vụ theo chức danh máy trưởng hạng nhì đủ 30 tháng trở lên. đ) Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy trưởng từ hạng nhì lên hạng nhất, không phải dự học chương trình tương ứng: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng nghề, cao đẳng trở lên được đào tạo theo nghề máy tàu thủy; Hoàn thành thời gian tập sự theo chức danh máy trưởng hạng nhì đủ 18 tháng trờ lên. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 20 Ngày | Cá nhân lập hồ sơ trực tiếp gửi đến cơ quan, đơn vị quản lý trực tiếp. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn xin dự thi theo mẫu quy định tại Thông tư số 56/2014/TT- BGTVT ngày 24 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định thi, kiểm tra, cấp, cấp lại, chuyển đổi giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn thuyền viên, người lái phương tiện thủy nội địa và đảm nhiệm chức danh thuyền viên trên phương tiện thủy nội địa. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
Bản sao giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, máy trưởng có chứng thực của cấp có thẩm quyền | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
Giấy chứng nhận sức khoẻ của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp; | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
02 (hai) ảnh màu cỡ 3 X 4 cm, ảnh chụp không quá 6 tháng. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
23/2004/QH11 | Nghị định 63/2010/NĐ-CP | 15-06-2004 | Quốc Hội |
17/2008/QH12 | Luật 17/2008/QH12 | 03-06-2008 | Quốc Hội |
63/2010/NĐ-CP | Nghị định 63/2010/NĐ-CP | 08-06-2010 | Chính phủ |
48/2013/NĐ-CP | Nghị định 48/2013/NĐ-CP | 14-05-2013 | Chính phủ |
48/2014/QH13 | Luật 48/2014/QH13 | 17-06-2014 | Quốc Hội |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691