Thủ tục đối với trường hợp sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp xuất khẩu (thủ công – điện tử)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.003421 |
Số quyết định: | QĐ/0001-BTC |
Lĩnh vực: | Hải quan |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Người nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Chi cục Hải quan |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Xác nhận thông báo, điều chỉnh định mức. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1:
Đối với doanh nghiệp nhập khẩu nguyên liệu: làm thủ tục hải quan nhập khẩu với Chi cục Hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập sản xuất xuất khẩu tương tự như thủ tục nhập khẩu thương mại tại quy trình 1171/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2009 của Tổng cục Hải quan và Điều 36 Thông tư 128/2013/TT-BTC. Thông báo, điều chỉnh định mức theo hướng dẫn tại Điều 37 Thông tư 128/2013/TT-BTC. Khi làm thủ tục quyết toán tờ khai nhập khẩu phải xuất trình tờ khai xuất khẩu của doanh nghiệp mua nguyên liệu đã sản xuất thành sản phẩm và chứng từ chứng minh hàng đã thực xuất theo hướng dẫn tại Điều 30 Thông tư 128/2013/TT-BTC |
Bước 2: | Bước 2: Đối với cá nhân, tổ chức xuất khẩu sản phẩm: làm thủ tục xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài thực hiện như thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu thương mại hướng dẫn tại Quy trình 1171/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2009 của Tổng cục Hải quan và Điều 38 Thông tư 128/2013/TT-BTC. |
Bước 3: | Bước 3: Cơ quan Hải quan làm thủ tục nhập khẩu nguyên liệu thực hiện theo hướng dẫn tại Quy trình 1171/QĐ-TCHQ, tiếp nhận, điều chỉnh định mức, làm thủ tục quyết toán hồ sơ hoàn thuế, không thu thuế cho doanh nghiệp. |
Điều kiện thực hiện:
Không |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 8 Giờ | - Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan) - Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan): + Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất; + Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa. Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc. | |
Trực tuyến | 8 Giờ | - Thời hạn tiếp nhận, đăng ký, kiểm tra hồ sơ hải quan: ngay sau khi người khai hải quan nộp, xuất trình hồ sơ hải quan đúng quy định của pháp luật (Khoản 1, Điều 19 Luật Hải quan) - Thời hạn hoàn thành thành kiểm tra thực tế hàng hóa, phương tiện vận tải (tính từ thời điểm người khai hải quan đã thực hiện đầy đủ các yêu cầu về làm thủ tục hải quan theo quy đinh tại điểm a và điểm b khỏan 1 Điều 16 Luật Hải quan): + Chậm nhất là 08 giờ làm việc đối với lô hàng nhập khẩu áp dụng hình thức kiểm tra thực tế một phần hàng hóa theo xác suất; + Chậm nhất là 02 ngày làm việc đối với lô hàng nhập khẩu áp dụng hình thực kiểm tra thực tế toàn bộ hàng hóa. Trong trường hợp áp dụng hình thức kiểm tra thực tế tòan bộ hàng hóa mà lô hàng nhập khẩu có số lượng lớn, việc kiểm tra phức tạp thì thời hạn kiểm tra có thể được gia hạn nhưng không quá 08 giờ làm việc. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
I/ Thực hiện theo phương thức thủ công
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Khi nhập khẩu nguyên liệu: Theo điều 12 Thông tư 128/2013/TT-BTC; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Khi Thông báo định mức: - Bảng thông báo định mức theo mẫu 23/TBĐM-SXXK Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 128: bản chính | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản giải trình lý do thay đổi định mức (nếu điều chỉnh định mức): bản chính + Khi quyết toán tờ khai: thực hiện theo Điều 117 Thông tư 128/2013/TT-BTC. + Khi xuất khẩu sản phẩm: thực hiện theo Điều 12, Điều 38 Thông tư 128/2013/TT-BTC. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
II/Thực hiện bằng phương thức điện tử
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Hồ sơ nộp/ xuất trình với cơ quan hải quan khi có yêu cầu bao gồm: - Thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư 196/2013/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính theo từng khâu nhập khẩu nguyên liệu, thông báo, điều chỉnh định mức, xuất khẩu sản phẩm, thanh khoản tờ khai. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
29/2001/QH10 | Luật | 29-06-2001 | Quốc Hội |
42/2005/QH11 | Luật | 14-06-2005 | Quốc Hội |
154/2005/NĐ-CP | Nghị định | 15-12-2005 | Chính phủ |
27/2007/NĐ-CP | Nghị định 27/2007/NĐ-CP | 23-02-2007 | Chính phủ |
128/2013/TT-BTC | Thông tư 128/2013/TT-BTC | 10-09-2013 | Bộ Tài chính |
51/2005/QH11 | Luật 51/2005/QH11 | 29-11-2005 | Quốc Hội |
196/2012/TT-BTC | Thông tư 196/2012/TT-BTC | 15-11-2012 | Bộ Tài chính |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691