Thủ tục điều chỉnh hợp đồng thực hiện nhiệm vụ Nghị định thư
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.008197 |
Số quyết định: | 3543/QĐ-BKHCN |
Lĩnh vực: | Hoạt động khoa học và công nghệ |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định điều chỉnh hoặc Công văn điều chỉnh trong quá trình thực hiện nhiệm vụ |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Tổ chức chủ trì nhiệm vụ Nghị định thư gửi công văn và hồ sơ đề nghị điều chỉnh hợp đồng thực hiện nhiệm vụ về Bộ Khoa học và Công nghệ. - Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định phương án điều chỉnh đối với từng trường hợp cụ thể (điều chỉnh tổ chức chủ trì, tên, mục tiêu, sản phẩm, thời gian thực hiện nhiệm vụ, nội dung nhiệm vụ, tổng kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đã được phê duyệt trên cơ sở văn bản đề xuất của tổ chức chủ trì nhiệm vụ Nghị định thư). |
Điều kiện thực hiện:
- Trường hợp điều chỉnh thời gian thực hiện nhiệm vụ: + Việc gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ chỉ được thực hiện 01 lần đối với mỗi nhiệm vụ với tổng thời gian không quá 12 tháng đối với các nhiệm vụ có thời gian thực hiện từ 24 tháng trở lên hoặc không quá 06 tháng đối với nhiệm vụ có thời gian thực hiện dưới 24 tháng; + Việc gia hạn thời gian thực hiện nhiệm vụ chỉ được xem xét trước khi kết thúc hợp đồng ít nhất 01 tháng; + Việc rút ngắn thời gian thực hiện chỉ được xem xét khi đã hoàn thành được ít nhất 2/3 nội dung của nhiệm vụ. - Trường hợp điều chỉnh tên, mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ: + Đối với nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán đến sản phẩm cuối cùng: Không được phép điều chỉnh. + Đối với nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán một phần: Việc điều chỉnh được xem xét sau khi có ý kiến của hội đồng tư vấn theo Mẫu C-1-BBHĐTV tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BKHCN do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập. - Trường hợp điều chỉnh nội dung của nhiệm vụ: + Đối với nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán đến sản phẩm cuối cùng: Thủ trưởng tổ chức chủ trì nhiệm vụ được chủ động điều chỉnh nội dung nhiệm vụ và tự chịu trách nhiệm về quyết định điều chỉnh của mình. + Đối với nhiệm vụ thực hiện theo phương thức khoán một phần: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ phải có văn bản báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc điều chỉnh nội dung đối với từng trường hợp cụ thể. Trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tham khảo ý kiến tư vấn của các chuyên gia. - Trường hợp điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ: + Tổ chức chủ trì nhiệm vụ có quyền đề nghị điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ. + Việc điều chỉnh kinh phí thực hiện nhiệm vụ được thực hiện theo quy định hiện hành. - Trường hợp thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ: + Việc thay đổi Chủ nhiệm nhiệm vụ chỉ được thực hiện trong các trường hợp sau: * Chủ nhiệm nhiệm vụ đi học tập, công tác dài hạn trên 06 tháng liên tục; * Chủ nhiệm nhiệm vụ bị ốm đau, bệnh tật không có khả năng điều hành hoạt động nghiên cứu của nhiệm vụ (có văn bản đề nghị của cá nhân chủ nhiệm nhiệm vụ hoặc xác nhận của cơ quan y tế); * Chủ nhiệm nhiệm vụ tử vong; mất tích trên 06 tháng; * Chủ nhiệm nhiệm vụ có văn bản đề nghị thay đổi chủ nhiệm nhiệm vụ vì lý do cá nhân không thể tiếp tục thực hiện công việc được giao; * Chủ nhiệm nhiệm vụ không hoàn thành tiến độ và nội dung nhiệm vụ theo đặt hàng mà không có lý do chính đáng, vi phạm nguyên tắc quản lý tài chính theo kết luận của đoàn kiểm tra, thanh tra hoặc phải đình chỉ công tác. + Chủ nhiệm nhiệm vụ mới phải đáp ứng các yêu cầu tại khoản 3, khoản 4 Điều 4 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN). - Trường hợp thay đổi Tổ chức chủ trì nhiệm vụ: + Chỉ thay đổi Tổ chức chủ trì nhiệm vụ trong trường hợp có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc sát nhập, chia tách, giải thể Tổ chức chủ trì nhiệm vụ. + Tổ chức chủ trì nhiệm vụ mới phải đáp ứng các yêu cầu tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư số 08/2017/TT-BKHCN. - Trường hợp điều chỉnh khác đối với các nhiệm vụ: + Điều chỉnh mua sắm nguyên, vật liệu: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ được chủ động quyết định điều chỉnh kế hoạch mua sắm và dự toán về số lượng, khối lượng, chủng loại nguyên vật liệu mua bằng ngân sách nhà nước và không làm tăng tổng kinh phí chi cho mục nguyên vật liệu đã được phê duyệt. Sau điều chỉnh, việc mua sắm nguyên vật liệu thực hiện theo quy định hiện hành. + Điều chỉnh, bổ sung cá nhân tham gia nghiên cứu: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ được chủ động thay đổi cá nhân tham gia nghiên cứu để đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ đã được phê duyệt. Việc thay đổi cá nhân tham gia nghiên cứu phải có sự đồng thuận của người được bổ sung và người được thay thế. + Điều chỉnh đoàn ra: * Tổ chức chủ trì nhiệm vụ được chủ động điều chỉnh nội dung, thời điểm và thời gian tổ chức đoàn ra phù hợp với thực tế, đảm bảo thực hiện tốt mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ; * Trường hợp điều chỉnh nước đến, số lượng người tham gia đoàn ra cần có ý kiến bằng văn bản của Bộ Khoa học và Công nghệ; * Mọi trường hợp điều chỉnh đoàn ra không được tăng tổng kinh phí chi cho mục đoàn ra đã được phê duyệt. + Điều chỉnh mua sắm thiết bị, máy móc: Tổ chức chủ trì nhiệm vụ phải có văn bản báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ. Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định việc điều chỉnh đối với từng trường hợp cụ thể. + Điều chỉnh dự toán kinh phí ngoài ngân sách nhà nước: Tổ chức chủ trì được phép chủ động điều chỉnh các nội dung và kế hoạch chi nhưng không được giảm tổng kinh phí ngoài ngân sách nhà nước đã được phê duyệt. + Điều chỉnh khác đối với các nội dung không quy định tại các mục nêu trên do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Công văn đề nghị của Tổ chức chủ trì nhiệm vụ | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Biên bản kiểm tra định kỳ đột xuất (nếu có) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Ý kiến chuyên gia, biên bản họp hội đồng tư vấn (nếu có) | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Văn bản xác nhận của chủ nhiệm nhiệm vụ đối tác nước ngoài trong trường hợp thay đổi liên quan tới đối tác nước ngoài. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
04/2015/TT-BKHCN | Thông tư 04/2015/TT-BKHCN | 11-03-2015 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
08/2014/NĐ-CP | Nghị định 08/2014/NĐ-CP | 27-01-2014 | Chính phủ |
29/2013/QH13 | Luật Khoa học và công nghệ ngày 18/06/2013 | 18-06-2013 | Quốc Hội |
10/2019/TT-BKHCN | Thông tư 10/2019/TT-BKHCN | 29-10-2019 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691