Thủ tục đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.006620 |
Số quyết định: | 3207/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Lao động |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Ban quản lý khu kinh tế - tỉnh Quảng Bình |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Văn bản xác nhận của Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình theo Mẫu số 6, phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 18/2018/TT-BLĐTBXH ngày 30/10/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 3: Đến thời hạn, doanh nghiệp mang giấy biên nhận đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình nhận kết quả |
Bước 2: | Bước 1: Trước ít nhất 07 ngày làm việc, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc, doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu phải gửi hồ sơ đề nghị cho Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình. - Địa chỉ: Số 09 - đường Quang Trung - TP Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình. - Số điện thoại: (0232) 3812.812. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết) |
Bước 3: | Bước 2: Bộ phận 1 cửa của Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình tại Trung tâm hành chính công tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình có văn bản xác nhận gửi doanh nghiệp.Trường hợp không xác nhận thì phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện:
Các trường hợp người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động quy định tại Điều 7, Nghị định số11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ: 1. Người lao động nước ngoài quy định tại Điều 172 của Bộ luật Lao động: a. Là thành viên góp vốn hoặc là chủ sở hữu của công ty trách nhiệm hữu hạn. b. Là thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần. c. Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam. f. Là luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật luật sư. g. Theo quy định của Điều ước quốc tế mà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. i. Là học sinh, sinh viên học tập tại Việt Nam làm việc tại Việt Nam nhưng người sử dụng lao động phải báo trước 07 ngày với cơ quan quản lý nhà nước về lao động cấp tỉnh. k. Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ. 2. Các trường hợp người lao động nước ngoài khác không thuộc diện cấp giấy phép lao động, bao gồm: a) Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải; b) Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài; c) Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật; d) Được cơ quan, tổ chức của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam hoặc được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận vào giảng dạy, nghiên cứu tại các cơ sở giáo dục, đào tạo tại Việt Nam; đ) Tình nguyện viên có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam; g) Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật; h) Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; i) Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam làm thành viên; k) Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội; l) Các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. m) Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 3 Ngày làm việc | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị. | |
Dịch vụ bưu chính | 3 Ngày làm việc | 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (theo mẫu); | Mẫu số 5.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động là 01 bản chụp kèm theo bản gốc để đối chiếu hoặc 01 bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì miễn hợp pháp hóa lãnh sự, nhưng phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
140/2018/NĐ-CP | Nghị định 140/2018/NĐ-CP | 08-10-2018 | Chính phủ |
11/2016/NĐ-CP | Quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | 03-02-2016 | Chính phủ |
40/2016/TT-BLĐTBXH | Hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam | 25-10-2016 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
18/2018/TT-BLĐTBXH | Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư liên quan đến thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 30-10-2018 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
10/2012/QH13 | Bộ luật 10/2012/QH13 | 18-06-2012 | Quốc Hội |
32/2014/TT-BLĐTBXH | Thông tư số 32/2014/TT-BLĐTBXH | 01-12-2014 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691