Thủ tục Đăng ký việc nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.003213 |
Số quyết định: | 169/QĐ-BTP |
Lĩnh vực: | Nuôi con nuôi |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam |
Cơ quan thực hiện: | Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao, Vụ Con nuôi |
Kết quả thực hiện: | Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi người nhận con nuôi hoặc người được nhận làm con nuôi tạm trú. Trường hợp người nhận con nuôi tạm trú tại nước không có Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, thì nộp hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài nơi họ thấy thuận tiện nhất; |
Bước 2: | - Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài kiểm tra hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan. Trường hợp hồ sơ nuôi con nuôi không rõ ràng, cần yêu cầu cơ quan trong nước kiểm tra, xác minh, Cơ quan đại điện Việt Nam ở nước ngoài có văn bản kèm bản chụp hồ sơ gửi Cục Con nuôi, đồng thời gửi Cục Lãnh sự, yêu cầu xác minh; |
Bước 3: | - Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài đăng ký việc nuôi con nuôi nếu xét thấy các bên có đủ điều kiện. Khi đăng ký việc nuôi con nuôi, cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ, người giám hộ và người được nhận làm con nuôi phải có mặt. |
Bước 4: | - Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi và trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước cho các bên; |
Bước 5: | - Người nhận con nuôi nhận Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (nhận tại Lễ giao nhận con nuôi). |
Bước 6: | - Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài gửi văn bản thông báo cho Cục Con nuôi và Cục Lãnh sự kèm theo bản sao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước. |
Bước 7: | - Trường hợp từ chối đăng ký, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thông báo lý do bằng văn bản cho người nhận con nuôi. |
Điều kiện thực hiện:
Người nhận con nuôi phải có đủ các điều kiện sau đây: - Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; - Hơn con nuôi từ 20 tuổi trở lên; - Có điều kiện về sức khỏe, kinh tế, chỗ ở bảo đảm việc chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con nuôi; - Có tư cách đạo đức tốt. Các trường hợp không được nhận con nuôi - Đang bị hạn chế một số quyền của cha, mẹ đối với con chưa thành niên; - Đang chấp hành quyết định xử lý hành chính tại cơ sở giáo dục, cơ sở chữa bệnh; - Đang chấp hành hình phạt tù; - Chưa được xóa án tích về một trong các tội cố ý xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của người khác; ngược đãi hoặc hành hạ ông bà, cha mẹ, vợ chồng, con, cháu, người có công nuôi dưỡng mình; dụ dỗ, ép buộc hoặc chứa chấp người chưa thành niên vi phạm pháp luật; mua bán, đánh tráo, chiếm đoạt trẻ em. Người được nhận làm con nuôi phải có đủ các điều kiện sau: - Dưới 16 tuổi hoặc từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi nếu thuộc một trong các trường hợp được cha dượng, mẹ kế nhận làm con nuôi; được cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận làm con nuôi; - Một người chỉ được làm con của một người độc thân hoặc của cả hai người là vợ chồng. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 30 Ngày | Lệ phí : 150 USD 150 đô la Mỹ/trường hợp. Mức lệ phí được quy đổi ra đồng tiền của nước sở tại theo tỷ giá bán ra của đồng đô la Mỹ do ngân hàng nơi cơ quan đại diện Việt Nam ở nước đó mở tài khoản công bố. |
Trong thời hạn 30 ngày, trong đó: - Thời gian cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài kiểm tra hồ sơ và lấy ý kiến của những người có liên quan: 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; - Thời gian cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổ chức đăng ký nuôi con nuôi, trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi trong nước cho cha mẹ nuôi, cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ, tổ chức giao nhận con nuôi, ghi vào sổ đăng ký việc nuôi con nuôi: 20 ngày, kể từ khi lấy ý kiến của những người liên quan. Trong đó, bao gồm thời gian những người có liên quan thay đổi ý kiến đồng ý về việc cho trẻ em làm con nuôi: 15 ngày kể từ ngày được lấy ý kiến. - Trường hợp cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài yêu cầu cơ quan trong nước xác minh thì thời gian cơ quan trong nước tiến hành xác minh là 30 ngày, kể từ khi nhận được văn bản yêu cầu của cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ của người nhận con nuôi
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Đơn xin nhận con nuôi trong nước; | Đơn xin con nuôi trong nước.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Phiếu lý lịch tư pháp: Trường hợp người nhận con nuôi cư trú ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên, phiếu lý lịch tư pháp có thể do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi cư trú cấp. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn nhân: | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Trường hợp người nhận con nuôi là cặp vợ chồng nhận con nuôi: Giấy chứng nhận kết hôn. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Trường hợp người nhận con nuôi là người độc thân nhận con nuôi: Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Giấy khám sức khỏe: Trường hợp người nhận con nuôi cư trú ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên, giấy khám sức khỏe có thể do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi cư trú cấp. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế: Trường hợp người nhận con nuôi cư trú ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên, văn bản xác nhận hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế có thể do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người nhận con nuôi tạm trú cấp. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Hồ sơ của người được nhận làm con nuôi
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Giấy khai sinh; | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp: Trường hợp người được nhận làm con nuôi cư trú ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên, giấy khám sức khỏe có thể do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người được nhận làm con nuôi cư trú cấp. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp không quá 06 tháng; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Trường hợp người được nhận làm con nuôi cư trú ở nước ngoài từ 06 tháng trở lên, các giấy tờ tương ứng nêu trên có thể do cơ quan có thẩm quyền của nước nơi người được nhận làm con nuôi cư trú cấp. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
52/2010/QH12 | Luật 52/2010/QH12 | 17-06-2010 | Quốc Hội |
19/2011/NĐ-CP | Nghị định 19/2011/NĐ-CP | 21-03-2011 | Chính phủ |
114/2016/NĐ-CP | Nghị định 114/2016/NĐ-CP | 08-07-2016 | Chính phủ |
267/2016/TT-BTC | Thông tư 267/2016/TT-BTC | 14-11-2016 | Bộ Tài chính |
10/2020/TT-BTP | Thông tư 10/2020/TT-BTP | 28-12-2020 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691