Thủ tục đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế của doanh nghiệp không được Chính phủ bảo lãnh
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.001174 |
Số quyết định: | 1453/QĐ-NHNN |
Lĩnh vực: | Hoạt động ngoại hối |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX) |
Cơ quan thực hiện: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận hạn mức phát hành, Văn bản xác nhận đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế (theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN). |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Bước 1: Trước khi thực hiện chào bán trái phiếu
Sau khi phương án phát hành trái phiếu quốc tế được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật và chậm nhất 20 ngày làm việc trước khi tổ chức phát hành thực hiện chào bán trái phiếu trên thị trường quốc tế, tổ chức phát hành gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN (trừ thành phần hồ sơ nêu tại khoản 8, 9, 10) đến Ngân hàng Nhà nước. Trong thời hạn 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận hoặc từ chối xác nhận hạn mức phát hành. Trường hợp từ chối xác nhận hạn mức phát hành, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do. |
Bước 2: | + Bước 2: Khi thực hiện chào bán trái phiếu
* Khi thực hiện chào bán trái phiếu và trước khi xác định giá trái phiếu
Trường hợp giá trị khoản phát hành nằm trong tổng hạn mức vay thương mại nước ngoài tự vay, tự trả được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm, sau khi lựa chọn các tổ chức bảo lãnh phát hành, các đại lý và tư vấn pháp lý liên quan đến khoản phát hành và trước ngày xác định giá trái phiếu, tổ chức phát hành nộp các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 8, khoản 9 và khoản 10 Điều 6 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN. Đối với các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều 6 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN, tổ chức phát hành gửi các bản dự thảo lần cuối có quy định chi tiết các điều kiện có liên quan của trái phiếu (sau đây gọi tắt là hồ sơ sơ bộ); Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ sơ bộ đầy đủ, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp cần làm rõ, bổ sung hoặc chỉnh sửa nội dung có liên quan, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu tổ chức phát hành hoàn thiện hồ sơ đăng ký khoản phát hành. * Khi thực hiện chào bán trái phiếu và sau khi xác định giá trái phiếu Sau khi các thành phần hồ sơ quy định tại khoản 9 và khoản 10 Điều 6 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN được ký chính thức giữa các bên liên quan, tổ chức phát hành hoàn thiện hồ sơ đăng ký khoản phát hành với các thành phần hồ sơ chính thức theo đến Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp kết quả của đợt phát hành làm thay đổi các thông tin tại Phần thứ ba Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế, tổ chức phát hành cập nhật và gửi lại Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế đến Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp các hợp đồng, thỏa thuận ký chính thức có nội dung khác với các dự thảo đã gửi Ngân hàng Nhà nước và không trái với các quy định của pháp luật liên quan, tổ chức phát hành gửi văn bản báo cáo rõ các nội dung thay đổi giữa hợp đồng, thỏa thuận chính thức và các dự thảo lần cuối tại hồ sơ sơ bộ đã gửi Ngân hàng Nhà nước. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chính thức theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN, Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận đăng lý khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-NHNN gửi tổ chức phát hành. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước có văn bản nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện:
Không |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 Ngày | + Trước khi thực hiện chào bán trái phiếu: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; + Khi thực hiện chào bán trái phiếu: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chính thức đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN | |
Trực tuyến | 10 Ngày | + Trước khi thực hiện chào bán trái phiếu: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; + Khi thực hiện chào bán trái phiếu: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chính thức đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN | |
Dịch vụ bưu chính | 10 Ngày | + Trước khi thực hiện chào bán trái phiếu: 08 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ; + Khi thực hiện chào bán trái phiếu: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ chính thức đầy đủ, hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2022/TT-NHNN. | Phụ lục 01_TT10.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
+ Hồ sơ pháp lý của tổ chức phát hành bao gồm: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đầu tư và các văn bản sửa đổi (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Bản chính hoặc bản sao phương án phát hành trái phiếu quốc tế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đáp ứng quy định hiện hành về điều kiện chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
+ Bản chính hoặc bản sao văn bản phê duyệt phương án phát hành trái phiếu quốc tế của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về phát hành trái phiếu doanh nghiệp, pháp luật về doanh nghiệp và điều lệ của tổ chức phát hành. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
+ Bản chính hoặc bản sao văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành của pháp luật đối với các chương trình, dự án đầu tư của tổ chức phát hành; kế hoạch tăng quy mô vốn hoạt động; cơ cấu lại khoản nợ của tổ chức phát hành sẽ thực hiện bằng nguồn vốn phát hành trái phiếu quốc tế. | Bản chính: 1 Bản sao: 1 |
|
+ Báo cáo về nội dung liên quan đến việc đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật (áp dụng đối với tổ chức phát hành trái phiếu chuyển đổi, trái phiếu kèm theo chứng quyền). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Báo cáo về việc đáp ứng giới hạn vay nước ngoài theo quy định về điều kiện vay nước ngoài (nếu có); đáp ứng tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành tại thời điểm cuối 03 tháng gần nhất trước ngày nộp hồ sơ đăng ký khoản phát hành (tổ chức phát hành là tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo theo Phụ lục 02 Thông tư số 10/2022/TT-NHNN). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Bản sao văn bản chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc chào bán trái phiếu ra thị trường quốc tế (áp dụng đối với tổ chức phát hành là công ty đại chúng, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán). | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt thỏa thuận liên quan đến đợt phát hành trong đó có thông tin về điều kiện, điều khoản trái phiếu được phát hành; thông tin về việc thu tiền bán trái phiếu, thanh toán gốc, lãi, phí trái phiếu; tổ chức là đại diện bên cho vay (nếu có); các đại lý liên quan tùy theo cấu trúc của đợt phát hành. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
+ Bản sao tiếng nước ngoài và bản dịch tiếng Việt các hợp đồng hoặc thỏa thuận khác (nếu có) mà tổ chức phát hành ký với bên nước ngoài ràng buộc nghĩa vụ trả phí liên quan đến khoản phát hành. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
|
Đối với các tài liệu trong hồ sơ điện tử là bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định dạng PDF), trừ Đơn đăng ký khoản phát hành trái phiếu quốc tế và Đơn đăng ký thay đổi khoản phát hành trái phiếu quốc tế được khai trên Cổng dịch vụ công Ngân hàng Nhà nước. Đối với các tài liệu trong hồ sơ giấy phải là bản gốc, bản chính hoặc bản sao có xác nhận của tổ chức phát hành về việc sao từ bản chính. Bản dịch tiếng Việt của các tài liệu tiếng nước ngoài là bản dịch do tổ chức phát hành tự dịch hoặc thông qua một tổ chức cung cấp dịch vụ dịch thuật. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
219/2013/NĐ-CP | Nghị định 219/2013/NĐ-CP | 27-12-2013 | |
28/2005/PL-UBTVQH11 | Pháp lệnh 28/2005/PL-UBTVQH11 | 14-12-2005 | |
06/2013/UBTVQH13 | Pháp lệnh 06/2013/UBTVQH13 | 19-03-2013 | |
153/2020/NĐ-CP | Nghị định 153/2020/NĐ-CP | 31-12-2020 | |
10/2022/TT-NHNN | Thông tư 10/2022/TT-NHNN | 29-07-2022 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691