Thủ tục đăng ký chủ trì, thực hiện dự án hỗ trợ thành lập cơ sở và đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.000222 |
Số quyết định: | 2114/QĐ-BKHCN |
Lĩnh vực: | Hoạt động khoa học và công nghệ |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Vụ Tổ chức cán bộ, Văn phòng các Chương trình khoa học và công nghệ quốc gia - bộ Khoa học và Công nghệ |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định phê duyệt tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án và kinh phí thực hiện dự án |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Trên cơ sở thông báo của Bộ Khoa học và Công nghệ về các dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp KH&CN và tổ chức KH&CN công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (sau đây viết tắt là Chương trình), tổ chức, cá nhân có điều kiện và năng lực thực hiện dự án xây dựng hồ sơ dự án gửi về cơ quan có thẩm quyền như sau:,
a) Đối với dự án do tổ chức, cá nhân thuộc bộ, ngành chủ trì thực hiện, hồ sơ dự án gửi về cơ quan chủ quản thuộc bộ, ngành của tổ chức, cá nhân đó (qua các đơn vị đầu mối quản lý về khoa học và công nghệ của các bộ, ngành);
b) Đối với các dự án do tổ chức, cá nhân triển khai thực hiện tại địa phương, hồ sơ dự án được gửi đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (qua Sở Khoa học và Công nghệ); c) Đối với các dự án do tổ chức, cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại điểm a, điểm b nêu trên, hồ sơ dự án được gửi trực tiếp về Bộ Khoa học và Công nghệ. |
Bước 2: | Các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào mục tiêu, nội dung của Chương trình và điều kiện, nhu cầu thực tế của bộ ngành, địa phương thông báo, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình; tổng hợp các dự án vào kế hoạch khoa học và công nghệ hằng năm của bộ, ngành, địa phương; lập danh mục các dự án và gửi kèm hồ sơ của các dự án tham gia Chương trình về Bộ Khoa học và Công nghệ (qua Văn phòng các chương trình KH&CN quốc gia) để xem xét, quyết định., Đối với trường hợp đột xuất và cấp thiết ngoài kế hoạch, các bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi danh mục và hồ sơ dự án đến Bộ Khoa học và Công nghệ để được xem xét, hỗ trợ từ Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia, Quỹ đổi mới công nghệ quốc gia nếu nội dung dự án phù hợp với quy định về việc hỗ trợ của các Quỹ này. |
Bước 3: | Trên cơ sở đề xuất của các tổ chức, cá nhân, bộ, ngành, địa phương Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp danh mục các dự án, lập Hội đồng thẩm định, đánh giá hồ sơ dự án. |
Bước 4: | Bước 4: Căn cứ vào việc đánh giá hồ sơ dự án, Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định giao cho tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện dự án và kinh phí thực hiện dự án. |
Điều kiện thực hiện:
* Tiêu chí, điều kiện chung: - Đối với cơ sở, đầu mối ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ đã thành lập (sau đây viết tắt là tổ chức ươm tạo): Phải có quyết định thành lập của cơ quan có thẩm quyền, có điều lệ tổ chức và hoạt động, phương án tổ chức ươm tạo và kinh doanh, nguồn tài chính hợp pháp đảm bảo hoạt động; - Đối với tổ chức ươm tạo chưa được thành lập: Phải có đề án thành lập (trong đó nêu rõ phương án tổ chức ươm tạo và kinh doanh, phương án huy động nguồn tài chính hợp pháp đảm bảo hoạt động). * Đối với cơ sở ươm tạo: - Về cơ sở vật chất: Có hệ thống cơ sở hạ tầng và các trang thiết bị phù hợp với lĩnh vực công nghệ ươm tạo (văn phòng cho thuê, các trang thiết bị văn phòng cơ bản; hệ thống điện, nước, thông tin liên lạc, phòng thí nghiệm, khu sản xuất thử nghiệm); - Về tài chính: Có nguồn tài chính hợp pháp để đảm bảo chi hoạt động thường xuyên của tổ chức ít nhất 03 năm; - Về nhân lực: Bố trí tối thiểu một cán bộ quản lý chuyên trách, có kinh nghiệm thực tế phù hợp với lĩnh vực ươm tạo và trình độ quản lý đáp ứng yêu cầu và có đội ngũ chuyên gia tư vấn trong các lĩnh vực: công nghệ, pháp luật, tài chính, thị trường, quản trị doanh nghiệp phù hợp với lĩnh vực công nghệ ươm tạo mà cơ sở ươm tạo thực hiện. * Đối với đầu mối ươm tạo: - Về cơ sở vật chất: Có văn phòng làm việc và các trang thiết bị cơ bản phục vụ cho hoạt động của đầu mối ươm tạo; - Về tài chính: Có nguồn tài chính hợp pháp đảm bảo chi cho hoạt động thường xuyên của tổ chức ít nhất 02 năm; - Về nhân lực: Có cán bộ quản lý chuyên trách và có đội ngũ cán bộ, chuyên gia tham gia hoạt động ươm tạo đáp ứng yêu cầu về chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với hoạt động, lĩnh vực công nghệ do đầu mối ươm tạo tổ chức thực hiện. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | Chưa quy định | Hồ sơ dự án được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 19/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (sau đây viết tắt là Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN). | |
Dịch vụ bưu chính | Chưa quy định | Hồ sơ dự án được nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN ngày 19/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng hướng dẫn quản lý Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ và tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm (sau đây viết tắt là Thông tư số 19/2013/TT-BKHCN). |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Phiếu đăng ký thực hiện dự án; | Phiếu đăng ký chủ trì thực hiện dự án.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Thuyết minh dự án; | Thuyết minh dự án.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
- Tài liệu chứng minh khả năng huy động vốn từ nguồn khác (trường hợp kinh phí thực hiện dự án cần huy động từ nguồn khác ngoài nguồn kinh phí của Chương trình). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
17/2014/TT-BKHCN | Thông tư 17/2014/TT-BKHCN | 16-06-2014 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
08/2014/NĐ-CP | Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ | 27-01-2014 | Chính phủ |
29/2013/QH13 | Luật 29/2013/QH13 | 18-06-2013 | Quốc Hội |
19/2013/TT-BKHCN | Thông tư 19/2013/TT-BKHCN | 15-08-2013 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
592/QĐ-TTg | Quyết định 592/QĐ-TTg | 22-05-2012 | Thủ tướng Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691