Thủ tục cử đoàn ra
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.006617 |
Số quyết định: | 3168/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Hợp tác quốc tế |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Sở Ngoại vụ - tỉnh Quảng Bình |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Quyết định hành chính. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Cơ quan thuộc hệ thống UBND tỉnh chủ trì tổ chức đoàn ra gửi hồ sơ đến Sở Ngoại vụ. + Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Bộ phận Một cửa liên thông Sở Ngoại vụ, đường 23/8 - Tiểu khu 1, phường Đồng Phú, TP. Đồng Hới, Quảng Bình. + Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, Tết |
Bước 2: | Bước 2: Bộ phận Một cửa liên thông Sở Ngoại vụ kiểm tra thành phần, nội dung của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ theo đúng quy định, Bộ phận Một cửa liên thông tiếp nhận, lập phiếu hẹn giải quyết hồ sơ; trường hợp hồ sơ chưa đúng quy định thì liên hệ, hướng dẫn một lần cho cơ quan đề nghị để bổ sung, hoàn thiện. |
Bước 3: | Bước 3: Sở Ngoại vụ thẩm định hồ sơ, có văn bản báo cáo UBND tỉnh. |
Bước 4: | Bước 4:
- Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét: + Cho ý kiến đối với các Phó Chủ tịch UBND tỉnh; các Uỷ viên Ban Thường vụ Tỉnh uỷ, Tỉnh uỷ viên công tác tại các cơ quan thuộc hệ thống UBND tỉnh; thủ trưởng các cơ quan thuộc hệ thống UBND tỉnh; các chức danh thuộc diện Ban Thường vụ Tỉnh uỷ hoặc Thường trực Tỉnh uỷ quản lý tại các doanh nghiệp thuộc UBND tỉnh; các trường hợp đi đào tạo sau đại học ở nước ngoài để Sở Ngoại vụ báo cáo, xin ý kiến Thường trực Tỉnh uỷ. Sau khi có ý kiến đồng ý của Thường trực Tỉnh uỷ, Sở Ngoại vụ tham mưu Quyết định cử cán bộ đi nước ngoài trình Chủ tịch UBND tỉnh. + Quyết định cử đi nước ngoài đối với cấp phó các cơ quan thuộc hệ thống UBND tỉnh, cán bộ thuộc diện Ban Cán sự Đảng UBND tỉnh quản lý, cán bộ, công chức, viên chức, những người được hưởng lương từ ngân sách nhà nước làm việc tại các cơ quan thuộc hệ thống UBND tỉnh (trừ các trường hợp tại mục a nêu trên và các đối tượng làm việc tại các cơ quan Trung ương cấp tỉnh đóng trên địa bàn), cán bộ đã nghỉ hưu nguyên là Phó Chủ tịch UBND tỉnh và các đối tượng khác đi nước ngoài có sử dụng ngân sách nhà nước. - Trường hợp Chủ tịch UBND tỉnh đi công tác nước ngoài, Văn phòng UBND tỉnh phối hợp với Sở Ngoại vụ tham mưu, xin ý kiến Thường trực Tỉnh uỷ; sau khi có ý kiến đồng ý, Văn phòng UBND tỉnh có văn bản xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ. Sau khi có ý kiến đồng ý của Thủ tướng Chính phủ, Sở Ngoại vụ tham mưu Quyết định cử đi công tác nước ngoài trình UBND tỉnh. |
Bước 5: | Bước 5: Bộ phận Một cửa liên thông Sở Ngoại vụ thông báo kết quả cho cơ quan đề nghị. |
Điều kiện thực hiện:
Quy định tại điều Điều 21 Nghị định số 136/2007/NĐ-CP: Công dân Việt Nam ở trong nước chưa được xuất cảnh nếu thuộc một trong những trường hợp sau đây: (1) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc có liên quan đến công tác điều tra tội phạm; (2) Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án hình sự; (3) Đang có nghĩa vụ chấp hành bản án dân sự, kinh tế; đang chờ để giải quyết tranh chấp về dân sự, kinh tế; (4) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính trừ trường hợp có đặt tiền, đặt tài sản hoặc có biện pháp bảo đảm khác để thực hiện nghĩa vụ đó; (5) Vì lý do ngăn chặn dịch bệnh nguy hiểm lây lan; (6) Vì lý do bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội; (7) Có hành vi vi phạm hành chính về xuất nhập cảnh theo quy định của Chính phủ. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 15 Ngày làm việc | Tối đa 15 (mười lăm) ngày, cụ thể: - Thời hạn tiến hành thẩm định, trình UBND tỉnh: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan (thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian thẩm định). - Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh cho ý kiến/quyết định: Trong vòng 06 (sáu) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Ngoại vụ trình hồ sơ, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định. Đối với trường hợp phải xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy hoặc Bí thư Tỉnh ủy hoặc Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thời hạn xem xét, cho ý kiến là 03 (ba) ngày. | |
Dịch vụ bưu chính | 15 Ngày làm việc | Tối đa 15 (mười lăm) ngày, cụ thể: - Thời hạn tiến hành thẩm định, trình UBND tỉnh: Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp lấy ý kiến của các cơ quan có liên quan, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Sở Ngoại vụ, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về các vấn đề liên quan (thời gian lấy ý kiến không tính vào thời gian thẩm định). - Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh cho ý kiến/quyết định: Trong vòng 06 (sáu) ngày làm việc, kể từ ngày Sở Ngoại vụ trình hồ sơ, Văn phòng UBND tỉnh tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định. Đối với trường hợp phải xin ý kiến Thường trực Tỉnh ủy hoặc Bí thư Tỉnh ủy hoặc Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh, thời hạn xem xét, cho ý kiến là 03 (ba) ngày. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Loại giấy tờ Mẫu đơn, tờ khai Số lượng - Văn bản đề nghị của cơ quan thuộc hệ thống UBND tỉnh chủ trì tổ chức đoàn ra, nội dung nêu rõ mục đích, chương trình, thành phần, thời gian, nước đến, nguồn kinh phí và các nội dung liên quan khác theo mẫu. Trường hợp sử dụng kinh phí từ ngân sách tỉnh thì phải có dự toán kèm theo. | Mẫu phu luc I.docx | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
- Danh sách trích ngang của người được cử đi nước ngoài theo mẫu. | Mẫu phu luc II.docx | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
- Tài liệu chứng minh mục đích xuất cảnh như giấy mời, hợp đồng, biên bản thỏa thuận, các giấy tờ liên quan khác. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
- Văn bản của Sở Nội vụ đối với người được cử đi đào tạo sau đại học hoặc tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng dài hạn ở nước ngoài trên 03 (ba) tháng. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
02/2008/TT-BNG | Hướng dẫnviệc cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung hộ chiếu ngoại giao, hộ chiếu công vụ ở trong nước và ở nước ngoài theo Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17/8/2007 của Chính phủ về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam | 04-02-2008 | Bộ Ngoại giao |
94/2015/NĐ-CP | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 136/2007/NĐ-CP ngày 17 tháng 8 năm 2007 về xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam | 16-10-2015 | Bộ Công an |
136/2007/NĐ-CP | Nghị định 136/2007/NĐ-CP | 17-08-2007 | Chính phủ |
14/2018/QĐ-UBND | Quyết định số 14/2018/QĐ-UBND | 30-05-2018 | UBND tỉnh Quảng Bình |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691