Thủ tục cho phép sử dụng thẻ đi lại của doanh nhân APEC (ABTC)
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.006893 |
Số quyết định: | 3586/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Quản lý xuất nhập cảnh |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Sở Ngoại vụ - tỉnh An Giang |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Về việc cho phép (không cho phép) sử dụng thẻ ABTC |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | + Bước 1: Cá nhân nộp hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang. + Bước 2: Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh An Giang tiếp nhận hồ sơ, tiến hành kiểm tra hồ sơ: Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định thì Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh ra phiếu hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn thuộc Sở. Nếu hồ sơ còn thiếu hoặc chưa đúng thì yêu cầu tổ chức nêu trên bổ sung hoặc trả lại hồ sơ kèm theo văn bản trả lời nêu rõ lý do. + Bước 3: Cán bộ Phòng chuyên môn thuộc Sở Ngoại vụ thẩm tra hồ sơ và có văn bản yêu cầu các cơ quan liên quan xác định tính xác thực các thông tin có liên quan được doanh nhân nêu trong bản đề nghị. Sở Ngoại vụ chuyển hồ sơ đến văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định cho phép hoặc không cho phép sử dụng thẻ. + Bước 4: Trả kết quả cho doanh nhân làm thẻ theo thời gian hẹn. |
Điều kiện thực hiện:
+ Có nhu cầu đi lại thường xuyên, ngắn hạn để thực hiện các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ với các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC; + Có năng lực sản xuất kinh doanh, khả năng hợp tác với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC (hoặc) thực hiện hạn ngạch xuất nhập khẩu của doanh nghiệp với đối tác của các nước hoặc vùng lãnh thổ thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC; + Hộ chiếu của doanh nhân còn có giá trị do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp. + Không thuộc trường hợp chưa được cấp thẻ ABTC theo quy định; + Không vi phạm pháp luật; + Đang làm việc tại doanh nghiệp có đủ các tiêu chí quy định tại khoản 3, Điều 1 của Quyết định số 54/2015/QĐ-TTg ngày 29 tháng 10 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ. + Không nợ thuế đến thời điểm đề nghị xét cho phép sử dụng thẻ ABTC và không bị xử lý về hành vi trốn thuế (tính từ hai năm gần nhất kể từ thời điểm đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC). |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 10 Ngày làm việc | ||
Trực tuyến | 10 Ngày làm việc | ||
Dịch vụ bưu chính | 10 Ngày làm việc |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Văn bản đề nghị cho phép sử dụng thẻ ABTC của doanh nghiệp. Nội dung văn bản cần nêu rõ: • Tên Công ty (tên đầy đủ bằng tiếng Việt); Địa chỉ; Điện thoại; Fax; Email; Số Giấy ĐKKD (hoặc giấy Chứng nhận đầu tư); Mã số thuế và Cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp và các quy định của các nước và vùng lãnh thổ thành viên APEC áp dụng đối với người mang thẻ ABTC; • Danh sách các cá nhân đề nghị cấp thẻ cần phải nêu rõ: Họ và tên; Chức vụ; Đơn vị công tác; | Bản chính: 2 Bản sao: 0 |
|
Các loại giấy tờ sau là bản sao có chứng thực hoặc không có chứng thực thì cá nhân, tổ chức mang theo bản chính xuất trình cho cán bộ nhận hồ sơ để đối chiếu. | Bản chính: 0 Bản sao: 0 |
|
• Các hợp đồng kinh tế, thương mại, các dự án đầu tư, các hợp đồng dịch vụ thể hiện doanh nghiệp có các hoạt động hợp tác kinh doanh, thương mại, đầu tư, dịch vụ, với các đối tác trong các nền kinh tế thành viên tham gia chương trình thẻ ABTC | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
• Hộ chiếu doanh nhân | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
• Sổ bảo hiểm xã hội của doanh nhân | Bản chính: 2 Bản sao: 2 |
|
• Văn bản xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
|
• Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép thành lập và hoạt động hoặc giấy chứng nhận đầu tư | Bản chính: 0 Bản sao: 2 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
54/2015/QĐ-TTg | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế về việc cấp và quản lý thẻ đi lại của doanh nhân APEC ban hành kèm theo Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ | 29-10-2015 | Thủ tướng Chính phủ |
45/2006/QĐ-TTg | Quyết định số 45/2006/QĐ-TTg | 28-02-2006 | Thủ tướng Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691