Thủ tục Cấp lại biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch trường hợp biển hiệu bị mất hoặc hỏng không sử dụng được
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.006585 |
Số quyết định: | 1399/QĐ-UBND.. |
Lĩnh vực: | Đường bộ |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Sở Giao thông vận tải - tỉnh Quảng Bình |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | - Biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch theo quy định tại Phụ lục V của Thông tư liên tịch số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL. - Thời hạn sử dụng biển hiệu cấp đổi tính theo thời hạn còn lại của biển hiệu đã bị mất hoặc hỏng. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | a) Nộp hồ sơ TTHC:
Trong thời gian sử dụng, nếu biển hiệu bị mất hoặc hỏng không sử dụng được, đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch gửi Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch đến Sở Giao thông vận tải nơi đơn vị kinh doanh đặt trụ sở chính hoặc trụ sở chi nhánh. Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Số 09 Đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, Quảng Bình. Thời gian tiếp nhận hồ sơ, hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết) |
Bước 2: | b) Giải quyết TTHC: Sở Giao thông vận tải tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy đề nghị cấp biển hiệu xe vận tải khách du lịch, Sở Giao thông vận tải tổ chức cấp biển hiệu xe ô tô vận tải khách du lịch. Trường hợp từ chối cấp phải thông báo bằng văn bản cho đơn vị kinh doanh và nêu rõ lý do. |
Điều kiện thực hiện:
- Xe ô tô vận tải khách du lịch phải bảo đảm nội thất và tiện nghi như sau: + Xe ô tô dưới 09 chỗ phải có các trang thiết bị bao gồm: điều hòa nhiệt độ, thùng chứa đồ uống, dụng cụ y tế sơ cấp cứu, túi thuốc dự phòng, bình chữa cháy, dụng cụ thoát hiểm, tên và số điện thoại của chủ phương tiện tại vị trí phía sau ghế của lái xe; + Xe ô tô từ 09 chỗ đến dưới 24 chỗ, ngoài các quy định áp dụng như đối với xe ô tô dưới 09 chỗ, còn phải trang bị thêm: rèm cửa chống nắng, bảng hướng dẫn an toàn, thùng đựng rác; + Xe ô tô từ 24 chỗ trở lên (trừ ô tô chuyên dụng caravan), ngoài các quy định áp dụng như đối với xe ô tô từ 09 chỗ đến dưới 24 chỗ, còn phải trang bị thêm micro, ti vi, nơi cất giữ hành lý cho khách du lịch; có trang thiết bị hỗ trợ người cao tuổi, người khuyết tật theo quy định. + Xe ô tô vận tải khách du lịch có niên hạn sử dụng không quá 15 năm; xe ô tô chuyển đổi công năng không được hoạt động kinh doanh vận tải khách du lịch. - Lái xe và nhân viên phục vụ trên xe: + Phải đáp ứng các quy định của pháp luật đối với lái xe và phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch; + Phải thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo quy định của Bộ Y tế. + Nhân viên phục vụ trên xe ô tô vận tải khách du lịch phải được tập huấn nghiệp vụ du lịch (trừ trường hợp nhân viên phục vụ trên xe có Thẻ hướng dẫn viên du lịch hoặc thuyết minh viên). - Đơn vị kinh doanh vận tải khách du lịch: + Có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô, trong đó có loại hình kinh doanh vận tải khách du lịch theo quy định. + Có biện pháp bảo đảm an toàn tính mạng, sức khỏe và tài sản của khách du lịch trong quá trình vận chuyển; mua bảo hiểm hành khách cho khách du lịch theo phương tiện vận chuyển. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 2 Ngày làm việc | Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định. | |
Trực tuyến | 2 Ngày làm việc | Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định. | |
Dịch vụ bưu chính | 2 Ngày làm việc | Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Giấy đề nghị cấp biển hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục I. | Phụ lục I,IV.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
23/2008/QH12 | Giao thông đường bộ | 13-11-2008 | Quốc Hội |
63/2014/TT-BGTVT | Quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ | 07-11-2014 | Bộ Giao thông vận tải |
86/2014/NĐ-CP | Về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô | 10-09-2014 | Chính phủ |
19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL | Thông tư số 19/2015/TTLT-BGTVT-BVHTTDL | 25-05-2015 | Bộ Giao thông vận tải |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691