Thủ tục cấp giấy phép kinh doanh tại chợ trong khu kinh tế cửa khẩu
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.006580 |
Số quyết định: | 1746/QĐ-UBND. |
Lĩnh vực: | Tiền lương |
Cấp thực hiện: | Cấp Tỉnh |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Cán bộ, công chức, viên chức, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài, Hợp tác xã |
Cơ quan thực hiện: | Ban quản lý khu kinh tế - tỉnh Quảng Bình |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép kinh doanh tại chợ trong khu kinh tế cửa khẩu theo Mẫu số 2b, Quyết định số 22/2008/QĐ-BCT. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | Bước 1: Thương nhân gửi hồ sơ đề nghị cấp giấy phép kinh doanh tại chợ trong khu kinh tế cửa khẩu đến Ban Quản lý Khu kinh tế Quảng Bình tại Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình. Địa chỉ: Số 09 - đường Quang Trung - TP Đồng Hới - tỉnh Quảng Bình. Số điện thoại: (0232) 3812.812. - Thời gian tiếp nhận hồ sơ và hoàn trả kết quả: Vào giờ hành chính tất cả các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết). |
Bước 2: | Bước 2: Bộ phận 1 cửa của Ban Quản lý khu kinh tế Quảng Bình tại Trung tâm hành chính công tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản: 01 bản giao cho thương nhân, 01 giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của thương nhân; |
Bước 3: | Bước 3: Đến thời hạn, thương nhân đến Trung tâm hành chính công tỉnh Quảng Bình và nhận kết quả. |
Điều kiện thực hiện:
Cá nhân, tổ chức có nhu cầu kinh doanh tại chợ trong khu kinh tế cửa khẩu phải có các điều kiện quy định tại Khoản 1, 2, Điều 6, Quy chế kèm theo Quyết định số 22/2008/QĐ-BCT: 1. Trước khi kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu, thương nhân phải được Cơ quan quản lý chợ chấp thuận ký hợp đồng thuê quầy hàng hoặc sạp hàng, ki-ốt hay cửa hàng tại chợ. 2. Được sự xác nhận cho phép kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu của cơ quan có thẩm quyền của nước có chung đường biên giới. 3. Được cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ đối với thương nhân nước có chung biên giới theo quy định: a. Căn cứ nhu cầu của thị trường địa phương và khả năng bố trí địa điểm kinh doanh trong chợ, Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ quyết định số lượng thương nhân nước ngoài được kinh doanh tại chợ. b. Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ đầy đủ, hợp lệ của thương nhân, Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ có trách nhiệm cấp Giấy phép kinh doanh theo Mẫu số 2a (đối với thương nhân kinh doanh tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu) hoặc Mẫu số 2b (đối với thương nhân kinh doanh tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu) ban hành kèm theo Quyết định số 22/2008/QĐ-BCT. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Cơ quan cấp Giấy phép có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho thương nhân và nêu rõ lý do từ chối. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 7 Ngày làm việc | Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ đầy đủ, hợp lệ. | |
Dịch vụ bưu chính | 7 Ngày làm việc | Trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ đầy đủ, hợp lệ. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ theo mẫu. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ phải được sự xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước có chung biên giới. | Mẫu số 1b.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với thương nhân là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh) hoặc bản sao của một trong những giấy tờ sau đối với thương nhân là cá nhân kinh doanh có quốc tịch của nước có chung biên giới: giấy chứng minh thư biên giới, hoặc giấy thông hành biên giới, hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới. | Mẫu số 2b.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
3. Hai (02) ảnh cỡ 3x4cm. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
36/2005/QH11 | LUẬT Thương mại | 14-06-2005 | |
114/2018/NĐ-CP | Nghị định 114/2018/NĐ-CP | 04-09-2018 | Chính phủ |
29/2008/NĐ-CP | Nghị định 29/2008/NĐ-CP | 14-03-2008 | Chính phủ |
164/2013/NĐ-CP | Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế | 12-11-2013 | Chính phủ |
52/2015/QĐ-TTg | Quyết định 52/2015/QĐ-TTg | 20-10-2015 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691