Thủ tục cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 1.001029.000.00.00.H59 |
Số quyết định: | 529/QĐ-UBND |
Lĩnh vực: | Văn hóa |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC được luật giao quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Doanh nghiệp |
Cơ quan thực hiện: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Tỉnh Trà Vinh |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Không có thông tin |
Kết quả thực hiện: | Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke, vũ trường |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Bước 1 |
Điều kiện thực hiện:
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: 1. Là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh được thành lập theo quy định của pháp luật. 2. Bảo đảm các điều kiện về phòng, chống cháy nổ và an ninh, trật tự theo quy định tại Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. 3. Phòng hát phải có diện tích sử dụng từ 20 m2 trở lên, không kể công trình phụ. 4. Không được đặt chốt cửa bên trong phòng hát hoặc đặt thiết bị báo động (trừ các thiết bị báo cháy nổ). Trách nhiệm chung của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke: 1. Chỉ sử dụng các bài hát được phép phổ biến, lưu hành. 2. Chấp hành pháp luật lao động với người lào động theo quy định của pháp luật. Cung cấp trang phục, biển tên cho người lao động. 3. Bảo đảm đủ điều kiện cách âm và âm thanh thoát ra ngoài phòng hát hoặc phòng vũ trường phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn. 4. Tuân thủ quy định tại Nghị định số 105/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2017 của Chính phủ về kinh doanh rượu. 5. Tuân thủ quy định của pháp luật về phòng, chống tác hại của thuốc lá. 6. Tuân thủ quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường; vệ sinh an toàn thực phẩm; bản quyền tác giả; hợp đồng lao động; an toàn lao động; bảo hiểm; phòng, chống tệ nạn xã hội và các quy định của pháp luật khác có liên quan. Trách nhiệm của doanh nghiệp, hộ kinh doanh khi kinh doanh dịch vụ karaoke phải phải tuân theo các quy định sau đây: Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 6 Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019, doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh dịch vụ karaoke có trách nhiệm: (1) Bảo đảm hình ảnh phù hợp lời bài hát thể hiện trên màn hình (hoặc hình thức tương tự) và văn hóa, đạo đức, thuần phong mỹ tục của dân tộc Việt Nam. (2) Không được hoạt động từ 0 giờ sáng đến 08 giờ sáng. |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 04 Ngày làm việc | Phí : 4.000.000 Đồng Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 01 đến 03 phòng Phí : 6.000.000 Đồng Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 04 đến 05 phòng Phí : 12.000.000 Đồng Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 06 phòng trở lên Phí : 2.000.000 Đồng Tại khu vực khác: Từ 01 đến 03 phòng Phí : 3.000.000 Đồng Tại khu vực khác: Từ 04 đến 05 phòng Phí : 6.000.000 Đồng Tại khu vực khác: Từ 06 phòng trở lên |
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Trực tuyến | 04 Ngày làm việc | Phí : 4.000.000 Đồng Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 01 đến 03 phòng Phí : 6.000.000 Đồng Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 04 đến 05 phòng Phí : 12.000.000 Đồng Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 06 phòng trở lên Phí : 2.000.000 Đồng Tại khu vực khác: Từ 01 đến 03 phòng Phí : 3.000.000 Đồng Tại khu vực khác: Từ 04 đến 05 phòng Phí : 6.000.000 Đồng Tại khu vực khác: Từ 06 phòng trở lên |
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
Dịch vụ bưu chính | 04 Ngày làm việc | Phí : 6.000.000 Đồng Tại khu vực khác: Từ 06 phòng trở lên Phí : 4.000.000 Đồng Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 01 đến 03 phòng Phí : 6.000.000 Đồng Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 04 đến 05 phòng Phí : 12.000.000 Đồng Tại các thành phố trực thuộc trung ương và tại các thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh: Từ 06 phòng trở lên Phí : 2.000.000 Đồng Tại khu vực khác: Từ 01 đến 03 phòng Phí : 3.000.000 Đồng Tại khu vực khác: Từ 04 đến 05 phòng |
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Hồ sơ bao gồm
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ karaoke (Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 54/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2019) | MS 01.docx | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự. | Bản chính: 0 Bản sao: 1 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
54/2019/NĐ-CP | Nghị định 54/2019/NĐ-CP | 19-06-2019 | Chính phủ |
01/2021/TT-BTC | Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh karaoke, vũ trường | 07-01-2021 |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691