Thủ tục biên phòng theo cách thức thủ công đối với tàu thuyền, thuyền viên, hành khách đi trên tàu chở khách du lịch quốc tế
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001588 |
Số quyết định: | 6184/QĐ-BQP |
Lĩnh vực: | Quản lý biên giới |
Cấp thực hiện: | Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Cảng vụ hàng hải, Trung tâm kiểm dịch Y tế Quốc tế, Cơ quan kiểm dịch thực vật, Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu, Cảng vụ đường thủy nội địa, Hải quan cửa khẩu cảng |
Kết quả thực hiện: | Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiểm chứng nhập cảnh, xuất cảnh vào Bản khai chung, Danh sách thuyên viên, Danh sách hành khách, hộ chiếu của thuyền viên Việt Nam, hộ chiêu của hành khách đối với tàu nhập cảnh, xuất cảnh; niêm phong hồ sơ chuyển cảng đối với tàu thuyền chuyển cảng đi; tiếp nhận, kiếm tra hô sơ chuyên cảng đôi với tàu thuyền chuyển cảng đến. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Chậm nhất 12 (mười hai) giờ, trước khi tàu đến cảng, doanh nghiệp lữ hành quốc tế đón khách phải nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định; Trường hợp vì lý do khách quan không đủ thời gian để nộp bản chính, theo văn bản đề nghị của doanh nghiệp lữ hành quốc tế, Biên phòng cửa khẩu cảng cho phép doanh nghiệp lữ hành quốc tế nộp bản fax hoặc bản sao Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an đê làm thủ tục cho hành khách; trong thời hạn 03 (ba) ngày, kể từ khi nộp bản fax hoặc bản sao, doanh nghiệp lữ hành phải nộp bản chính Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khấu quốc tế của Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an cho Biên phòng cửa khẩu cảng; |
Bước 2: | - Chậm nhất 02 (hai) giờ, sau khi tàu đến, neo đậu an toàn tại cầu cảng; chậm nhất 04 (bốn) giờ, sau khi tàu đến, neo đậu an toàn tại các vị trí khác trong vùng nước cảng, người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định đối với tàu nhập cảnh, hồ sơ chuyển cảng đối với tàu chuyển cảng đến; chậm nhất ngay trước thời điểm tàu rời cảng người làm thủ tục phải nộp và xuất trình cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định đối với tàu xuất cảnh, chuyển cảng đi; |
Bước 3: | - Biên phòng cửa khẩu cảng kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ của các giấy tờ mà người làm thủ tục nộp và xuất trình; hoàn thành thủ tục nhập cảnh, xuất cảnh, chuyển cảng cho tàu, thuyền viên, hành khách; |
Bước 4: | Trước khi tàu đón khách người làm thủ tục và doanh nghiệp lữ hành phải nộp cho Biên phòng cửa khẩu cảng các loại giấy tờ theo quy định. |
Điều kiện thực hiện:
Không |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | - Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình đối với tàu nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, chuyển cảng đi; - Chậm nhất 30 (ba mươi) phút kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các loại giấy tờ do người làm thủ tục nộp và xuất trình đối với tàu chuyển cảng đến. | Lệ phí : Không |
Đối với tàu chở khách du lịch quốc tế: + Doanh nghiệp lữ hành quốc tế nộp các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng; + Người làm thủ tục nộp, xuất trình các loại giấy tờ tại tàu. Đối với tàu khách quốc tế được cấp giấy phép chở khách du lịch nội địa: Doanh nghiệp lữ hành và người làm thủ tục nộp các loại giấy tờ tại trụ sở Biên phòng cửa khẩu cảng. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
* Đối với tàu khách quốc tế được cấp giấy phép chở khách du lịch nội địa
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
- Thành phần hồ sơ doanh nghiệp lữ hành phải nộp: 01 (một) bản chính Chương trình du lịch của khách du lịch nội địa và 01 (một) bản chính Danh sách hành khách. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp: 01 (một) bản sao giấy phép của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép tàu đón khách du lịch nội địa giữa các cảng của Việt Nam. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
- Thành phần hồ sơ phải xuất trình: + Hành khách là người nước ngoài phải xuất trình hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; + Hành khách là người Việt Nam phải xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Đối với tàu chở khách du lịch quốc tế
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
Thành phần hồ sơ doanh nghiệp lữ hành quốc tế phải nộp: Bản chính Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Cục Quản lý xuất nhập cảnh/Bộ Công an (nếu có thuyền viên, hành khách đề nghị cấp thị thực), trừ thuyền viên, hành khách mang hộ chiếu đã có thị thực Việt Nam và thuyền viên, hành khách mang hộ chiếu thuộc diện miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam.Chương trình du lịch của hành khách;Giấy phép kinh doanh lữ hành quốc tế (lần đầu tiên đón khách tại cảng);Bản chính Công văn trả lời đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế của Cục Quản lý xuất nhập cảnh/Bộ Công an (nếu có thuyền viên, hành khách đề nghị cấp thị thực), trừ thuyền viên, hành khách mang hộ chiếu đã có thị thực Việt Nam và thuyền viên, hành khách mang hộ chiếu thuộc diện miễn thị thực nhập cảnh Việt Nam. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục nhập cảnh:Bản khai chung;Danh sách thuyền viên;Danh sách hành khách;Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);Bản khai người trốn trên tàu (nếu có). | Danh sách hành khách .doc DANH SÁCH THUYỀN VIÊN.doc BẢN KHAI NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU.doc BẢN KHAI CHUNG.doc BẢN KHAI VŨ KHÍ VÀ VẬT LIỆU NỔ.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục xuất cảnh, chuyển cảng đi:Bản khai chung;Danh sách thuyền viên (nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh);Danh sách hành khách(nếu có thay đổi so với khi nhập cảnh);Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có);Bản khai người trốn trên tàu (nếu có);+ Giấy phép đi bờ của thuyền viên nước ngoài (nếu có). | DANH SÁCH THUYỀN VIÊN.doc Danh sách hành khách .doc BẢN KHAI NGƯỜI TRỐN TRÊN TÀU.doc BẢN KHAI CHUNG.doc BẢN KHAI VŨ KHÍ VÀ VẬT LIỆU NỔ.doc | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Thành phần hồ sơ người làm thủ tục phải nộp khi làm thủ tục chuyển cảng đến: Hồ sơ chuyển cảng. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
Thành phần hồ sơ phải xuất trình: + Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên trong trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế; + Đối với hành khách: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
47/2014/QH13 | Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam | 16-06-2014 | Quốc Hội |
58/2017/NĐ-CP | Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải | 10-05-2017 | Chính phủ |
77/2017/NĐ-CP | Quy định về quản lý, bảo an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng | 03-07-2017 | Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691