Thủ tục biên phòng điện tử đối với tàu thuyền có trọng tải từ 200 tấn trở xuống, mang quốc tịch của quốc gia có chung biên giới với Việt Nam nhập cảnh, xuất cảnh tại cửa khẩu cảng thuộc khu vực biên giới của Việt Nam với quốc gia đó
THÔNG TIN THỦ TỤC
Mã thủ tục: | 2.001136 |
Số quyết định: | 6184/QĐ-BQP |
Lĩnh vực: | Quản lý biên giới |
Cấp thực hiện: | Cấp Bộ, Cấp Huyện |
Loại thủ tục: | TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc quy định chi tiết |
Đối tượng thực hiện: | Công dân Việt Nam, Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, Người nước ngoài, Doanh nghiệp, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp, HTX), Tổ chức nước ngoài |
Cơ quan thực hiện: | Đội Thủ tục Biên phòng cửa khẩu cảng |
Cơ quan có thẩm quyền: | Không có thông tin |
Địa chỉ tiếp nhận HS: | Không có thông tin |
Cơ quan được ủy quyền: | Không có thông tin |
Cơ quan phối hợp: | Cảng vụ hàng hải, Cơ quan kiểm dịch thực vật, Cơ quan kiểm dịch động vật cửa khẩu, Trung tâm Kiểm dịch y tế Quốc tế, Cảng vụ đường thủy nội địa, Hải quan cửa khẩu cảng |
Kết quả thực hiện: | Bản điện tử xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển của Biên phòng cửa khẩu cảng gửi người làm thủ tục. |
TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Trình tự thực hiện:
Tên bước | Mô tả bước |
---|---|
Bước 1: | - Chậm nhất 04 (bốn) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến đến cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên quan đến tàu thuyền, thuyền viên, hành khách (nếu có) nhập cảnh; chậm nhất 02 (hai) giờ trước khi tàu thuyền dự kiến rời cảng, người làm thủ tục phải khai báo thông tin liên quan đến tàu thuyên, thuyền viên, hành khách (nếu có) xuất cảnh theo mẫu biểu quy định trên cổng thông tin một cửa quốc gia hoặc trên cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biên theo quy định của pháp luật); Trường hợp Cơ chế một cửa quốc gia có quy định khác về thời hạn khai báo trên cổng thông tin một cửa quốc gia thì thực hiện theo quy định của Cơ chế một cửa quốc gia. - Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận khai báo của người làm thủ tục từ Cổng Thông tin một cửa quốc gia chuyển đến cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển hoặc trực tiếp trên cổng thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật). - Biên phòng cửa khẩu cảng thực hiện kiếm tra, xử lý thông tin khai báo, thực hiện thủ tục biên phòng điện tử và gửi xác nhận hoàn thành thủ tục biên phòng điện tử hoặc thông báo từ chối thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cho người làm thủ tục thông qua cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển (trường hợp thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển trên cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển theo quy định của pháp luật). - Chậm nhất 10 (mười) giờ sau khi tàu thuyền nhập cảnh neo đậu an toàn tại cảng, chậm nhất ngay trước khi tàu thuyền xuất cảnh rời cảng, người làm thủ tục phải xuất trình giấy tờ tùy thân của thuyền viên, hành khách (nếu có) cho Biên phòng cửa khẩu cảng. |
Điều kiện thực hiện:
Không |
CÁCH THỰC HIỆN
Hình thức nộp | Thời gian giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tuyến | Chậm nhất 01 (một) giờ kể từ khi Biên phòng cửa khẩu cảng tiếp nhận đầy đủ các bản khai điện tử. | Lệ phí : Không |
Người làm thủ tục gửi hồ sơ và nhận kết quả qua mạng internet. |
THÀNH PHẦN HỒ SƠ
Thành phần hồ sơ khai báo trên Cổng Thông tin một cửa quốc gia hoặc Cổng Thông tin thủ tục biên phòng điện tử cảng biển
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Bản khai chung; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Danh sách thuyền viên; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Danh sách hành khách (nếu có); | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Bản khai vũ khí và vật liệu nổ (nếu có); | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Bản khai người trốn trên tàu (nếu có). | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
Thành phần hồ sơ phải xuất trình khi có yêu cầu
Tên giấy tờ | Mẫu đơn, tờ khai | Số lượng |
---|---|---|
+ Đối với thuyền viên: Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc sổ thuyền viên (trường hợp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hết giá trị sử dụng, không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế) hoặc giấy tờ theo quy định của điều ước, thỏa thuận đã được ký kết giữa Việt Nam với quốc gia đó; | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
|
+ Đối với hành khách (nếu có): Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ theo quy định của điều ước, thỏa thuận đã được ký kết giữa Việt Nam với quốc gia đó. | Bản chính: 1 Bản sao: 0 |
CĂN CỨ PHÁP LÝ
Số ký hiệu | Tên văn bản/Trích yếu | Ngày ban hành | Cơ quan ban hành |
---|---|---|---|
58/2017/NĐ-CP | Quy định chi tiết một số điều của Bộ luật Hàng hải Việt Nam về quản lý hoạt động hàng hải | 10-05-2017 | Chính phủ |
10/2016/QĐ-TTg | Về thực hiện thủ tục biên phòng điện tử cảng biển | 03-03-2016 | Thủ tướng Chính phủ |
77/2017/NĐ-CP | Quy định về quản lý, bảo an ninh, trật tự tại cửa khẩu cảng | 03-07-2017 | Chính phủ |
YÊU CẦU THỰC HIỆN THỦ TỤC
Lưu ý:
- Quý khách vui lòng chuẩn bị các giấy tờ liên quan được nêu tại Thành phần hồ sơ
- Các bản khai tại Thành phần hồ sơ Hệ thống pháp luật sẽ giúp quý khách thực hiện.
- Tổng đài CSKH và hỗ trợ dịch vụ: 0984.988.691