Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH - BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 64/2012/TTLT-BTC-BTNMT

Hà Nội, ngày 25 tháng 04 năm 2012

 

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THÔNG TƯ LIÊN TỊCH SỐ 186/2009/TTLT-BTC-BTNMT NGÀY 28/9/2009 CỦA LIÊN BỘ TÀI CHÍNH - TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12;

Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27/11/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường; Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 và Nghị định số 89/2010/NĐ-CP ngày 16/8/2010 sửa đổi, bổ sung Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04/3/2008,

Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư liên tịch sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 186/2009/TTLT-BTC-BTNMT ngày 28/9/2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phương pháp xác định, phương thức, thủ tục thanh toán tiền sử dụng số liệu, thông tin về kết quả điều tra, thăm dò khoáng sản của Nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 186/2009/TTLT), như sau:

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Thông tư số 186/2009/TTLT, như sau:

1. Sửa đổi khoản 1 và khoản 2 Điều 3 Thông tư số 186/2009/TTLT, như sau:

“1. Đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 2, tổ chức, cá nhân xin giấy phép khai thác khoáng sản phải nộp tiền hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản vào tài khoản của đơn vị được giao tổ chức xác định tiền hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản, thuộc Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường (đơn vị xác định tiền hoàn trả) mở tại Kho bạc nhà nước, theo phương thức thanh toán gọn một lần trước khi nhận giấy phép khai thác, theo thông báo bằng văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 2, tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản phải nộp tiền hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản vào tài khoản của đơn vị xác định tiền hoàn trả, mở tại Kho bạc nhà nước theo phương thức thanh toán gọn một lần chậm nhất sau sáu mươi (60) ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản”.

2. Sửa đổi khoản 3 Điều 4 Thông tư số 186/2009/TTLT, như sau:

“3. Quản lý, sử dụng và quyết toán tiền hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản

Đơn vị xác định tiền hoàn trả phải mở tài khoản thu tiền hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản tại Kho bạc nhà nước. Tiền hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản thu được phải gửi vào tài khoản mở tại Kho bạc nhà nước và được quản lý, sử dụng như sau:

3.1. Đơn vị xác định tiền hoàn trả được trích để lại 5% số tiền hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước, để chi xác định tiền hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản, cụ thể:

a) Chi phí khảo sát, thu thập và xử lý số liệu, thông tin để xác định tiền hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản, bao gồm cả tiền lương, tiền công theo chế độ hiện hành cho lao động trực tiếp (không bao gồm chi phí tiền lương cho cán bộ công chức đã được hưởng tiền lương theo chế độ quy định hiện hành), tiền công tác phí, lưu trú, thuê xe, bồi dưỡng làm thêm giờ;

b) Chi hội nghị, hội thảo, họp kỹ thuật để xác định tiền hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản;

c) Chi phí mua sắm thiết bị, phương tiện, vật tư văn phòng phẩm;

d) Chi phí kiểm tra, thẩm định kết quả xác định tiền hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản;

đ) Các khoản chi khác liên quan trực tiếp đến việc tổ chức xác định giá trị tiền sử dụng số liệu, thông tin về khoáng sản;

3.2. Tổng số tiền hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản thu được sau khi trừ số tiền được trích để lại theo tỷ lệ quy định tại điểm 3.1 khoản 3 Điều này, số còn lại (95%), Đơn vị xác định tiền hoàn trả phải nộp vào ngân sách nhà nước chậm nhất sau 7 ngày, kể từ ngày thu được tiền hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản; theo chương, loại, khoản, mục tương ứng của Mục lục Ngân sách nhà nước hiện hành.

3.3. Đơn vị xác định tiền hoàn trả có trách nhiệm quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức xác định giá trị tiền hoàn trả chi phí thăm dò khoáng sản theo đúng chế độ và quy định hiện hành; trường hợp sử dụng không hết thì được chuyển sang năm sau để tiếp tục chi theo quy định hiện hành”.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10/6/2012.

2. Các nội dung khác vẫn tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 186/2009/TTLT-BTC-BTNMT ngày 28/9/2009 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn phương pháp xác định, phương thức, thủ tục thanh toán tiền sử dụng số liệu, thông tin về kết quả điều tra, thăm dò khoáng sản của Nhà nước.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh về Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường để nghiên cứu, giải quyết.

 

KT. BỘ TRƯNG BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ MÔI TRƯỜNG

THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Linh Ngọc

KT. BỘ TRƯNG BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG






Vũ Thị Mai

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương và các ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo;
- Website Chính phủ;
- VP Ban chỉ đạo TW về PCTN;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Website Bộ Tài chính; Website Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Lưu: Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Thông tư liên tịch 64/2012/TTLT-BTC-BTNMT sửa đổi Thông tư liên tịch 186/2009/TTLT-BTC-BTNMT do Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên Môi trường ban hành

  • Số hiệu: 64/2012/TTLT-BTC-BTNMT
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Ngày ban hành: 25/04/2012
  • Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Bộ Tài nguyên và Môi trường
  • Người ký: Vũ Thị Mai, Nguyễn Linh Ngọc
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 365 đến số 366
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản