Chương 2 Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
Điều 4. Đo đạc bản đồ viên hạng II - Mã số: V.06.06.16
1. Nhiệm vụ:
a) Chủ trì xây dựng dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán công trình đo đạc và bản đồ; tổ chức triển khai các công trình đo đạc và bản đồ có yêu cầu kỹ thuật phức tạp;
b) Tham gia nghiên cứu đề tài khoa học nhằm cải tiến nội dung và phương pháp quản lý liên quan đến lĩnh vực đo đạc bản đồ;
c) Chủ trì tổ chức xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
d) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ từ hạng tương đương trở xuống;
đ) Tham gia kiểm tra viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ ở hạng thấp hơn trong các kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành trắc địa, bản đồ, viễn thám, đất đai, địa chính, địa lý hoặc chuyên ngành khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan quản lý viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ quy định;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (sau đây viết tắt là Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT);
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (sau đây viết tắt là Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT);
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đo đạc bản đồ viên hạng II.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chiến lược phát triển về đo đạc bản đồ;
b) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật, hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực đo đạc bản đồ;
c) Có năng lực xây dựng chương trình, biên soạn tài liệu chuyên môn nghiệp vụ để đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ ở hạng thấp hơn;
d) Có khả năng tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về đo đạc bản đồ;
đ) Tham gia ít nhất 01 (một) đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh, cấp bộ trở lên hoặc chủ trì 01 (một) đề án, dự án, đề tài, nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở được nghiệm thu ở mức đạt trở lên.
Viên chức thăng hạng từ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng III lên chức danh đo đạc bản đồ viên hạng II phải có thời gian công tác giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng III hoặc tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng III từ đủ 02 (hai) năm trở lên.
Điều 5. Đo đạc bản đồ viên hạng III - Mã số: V.06.06.17
1. Nhiệm vụ:
a) Tổ chức, triển khai các hoạt động: điều tra, khảo sát, lập, chỉ đạo thi công các thiết kế kỹ thuật - dự toán; kiểm tra và nghiệm thu các công trình, sản phẩm về đo đạc bản đồ;
b) Tham gia xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật đo đạc bản đồ;
c) Tham gia công tác nghiên cứu, đề xuất áp dụng các sáng kiến cải tiến kỹ thuật; tổ chức triển khai thử nghiệm những giải pháp kỹ thuật mới;
d) Tham gia biên soạn tài liệu và đào tạo, bồi dưỡng cho viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ từ hạng tương đương trở xuống.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành trắc địa, bản đồ, viễn thám, đất đai, địa chính, địa lý hoặc chuyên ngành khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan quản lý viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ quy định;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức đo đạc bản đồ viên hạng III.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về đo đạc bản đồ, hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong lĩnh vực đo đạc bản đồ; hiểu biết về một số lĩnh vực chuyên môn khác có liên quan đến công tác đo đạc bản đồ;
b) Có khả năng triển khai thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn về đo đạc bản đồ.
Viên chức thăng hạng từ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng IV lên chức danh đo đạc bản đồ viên hạng III phải có thời gian công tác giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng IV như sau:
a) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ cao đẳng trở lên phải có thời gian công tác giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng IV tối thiểu đủ 02 (hai) năm;
b) Đối với trường hợp khi tuyển dụng lần đầu có trình độ trung cấp phải có thời gian công tác giữ chức danh đo đạc bản đồ viên hạng IV tối thiểu đủ 03 (ba) năm.
Điều 6. Đo đạc bản đồ viên hạng IV - Mã số: V.06.06.18
1. Nhiệm vụ:
a) Thu thập, xử lý số liệu; vận hành sử dụng thiết bị đo đạc bản đồ;
b) Quản lý kỹ thuật trong phạm vi phụ trách, bảo đảm các hoạt động sản xuất được tiến hành đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
c) Kiểm nghiệm dụng cụ, thiết bị thông dụng trong công tác đo đạc bản đồ;
d) Tham gia triển khai công tác đo đạc bản đồ trong phạm vi trách nhiệm được giao;
đ) Hướng dẫn, kiểm tra nhân viên đo đạc bản đồ việc chấp hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, an toàn lao động khi thực hiện nhiệm vụ đo đạc bản đồ;
e) Thực hiện những nội dung công việc kỹ thuật về đo đạc bản đồ trong quy trình công nghệ sản xuất.
a) Tốt nghiệp trung cấp trở lên thuộc các chuyên ngành trắc địa, bản đồ, viễn thám, đất đai, địa chính, địa lý hoặc chuyên ngành khác có liên quan; nếu tốt nghiệp chuyên ngành khác phải hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành do cơ quan quản lý viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ quy định;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 1 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Có khả năng vận dụng hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về đo đạc bản đồ; kỹ năng thực hiện công tác đo đạc bản đồ;
b) Nắm vững quy định về an toàn lao động;
c) Am hiểu tính năng, nguyên lý hoạt động và sử dụng thành thạo các máy móc, thiết bị kỹ thuật chuyên dùng trong công tác đo đạc bản đồ.
Thông tư liên tịch 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Nội vụ ban hành
- Số hiệu: 57/2015/TTLT-BTNMT-BNV
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 08/12/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Hồng Hà, Trần Anh Tuấn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 175 đến số 176
- Ngày hiệu lực: 01/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
- Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ
- Điều 3. Tiêu chuẩn chung về đạo đức nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành đo đạc bản đồ
- Điều 4. Đo đạc bản đồ viên hạng II - Mã số: V.06.06.16
- Điều 5. Đo đạc bản đồ viên hạng III - Mã số: V.06.06.17
- Điều 6. Đo đạc bản đồ viên hạng IV - Mã số: V.06.06.18