- 1Thông tư liên tịch 36/1997/TTLB-BTC-BGDDT về định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục đào tạo ban hành
- 2Thông tư liên tịch 80/1998/TTLT/BTC-BGDĐT bổ sung Thông tư 36/TTLB 1997 về mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi và thi tốt nghiệp do Bộ Tài Chính - Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo ban hành
- 1Thông tư liên tịch 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn tạm thời nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 2Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO-BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 47/2001/TTLT-BTC-BGDĐT | Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2001 |
Thực hiện Nghị định số 87/CP ngày 19/12/1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành việc phân cấp quản lý, lập, chấp hành và quyết toán Ngân sách nhà nước;
Liên Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi, dự thi quốc tế và thi tốt nghiệp như sau:
I- PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1- Các kỳ thi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức:
Hội đồng ra đề thi Trung ương ra đề thi cho các kỳ thi sau:
- Thi tốt nghiệp Phổ thông trung học
- Các kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia
- Các kỳ thi chọn đội tuyển học sinh giỏi quốc gia để tham dự các kỳ thi Olimpic quốc tế và khu vực
2- Các kỳ thi quốc gia do Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức:
Hội đồng ra đề thi địa phương ra đề thi cho các kỳ thi sau:
- Thi tốt nghiệp bậc tiểu học
- Thi tốt nghiệp trung học cơ sở và Bổ túc trung học cơ sở
- Thi tuyển sinh vào các lớp đầu cấp
- Thi học sinh giỏi cấp quận (huyện) và cấp tỉnh (thành phố)
3- Các kỳ dự thi Quốc tế:
Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện một số công việc sau:
- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kiến thức kỹ năng thực hành cho học sinh đội tuyển
- Tổ chức đưa học sinh đi thi Quốc tế
- Công tác tổ chức khen thưởng
1- Nội dung chi cho các kỳ thi:
1.1. Chi làm đề thi (bao gồm cả đề thi lý thuyết và đề thi thực hành):
- Ra đề thi đề xuất: 5 đề đề xuất để lựa chọn xây dựng mới một đề chính thức và chỉ áp dụng đối với Hội đồng Trung ương
- Ra đề thi chính thức và đề thi dự bị
- Mời các chuyên gia ngoài Hội đồng (nếu có) tham gia ý kiến vào đề thi chính thức và đề thi dự bị
- Hướng dẫn chấm và biểu điểm
- Thu và in sao băng đối với đề thi môn ngoại ngữ (nếu có)
- Sao in và đóng vào phong bì riêng từng môn thi và chung cho các môn thi của mỗi hội đồng thi
1.2. Chi chấm thi (bao gồm cả chấm bài thi lý thuyết và thực hành):
- Đánh số phách, rọc phách, khớp phách, kiểm bài, vào điểm,
- Xét kết quả và xét thưởng
- Chấm bài thi (từ hai người chấm trở lên), kể cả chấm lại bài thi
- Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi
1.3. Chi cho công tác tổ chức và quản lý kỳ thi:
- Thuê địa điểm làm việc cho Hội đồng ra đề thi và chấm thi (nếu có) theo hợp đồng thực tế
- Phụ cấp trách nhiệm cho Chủ tịch, Phó chủ tịch và thư ký các hội đồng thi
- Phụ cấp trách nhiệm cho giám thị
- Chi phí cho những người trong hội đồng ra đề thi và sao in đề thi trong những ngày tập trung cách ly đặc biệt với bên ngoài
- Chi tiền thuê bảo vệ, nhân viên y tế, kỹ thuật viên, nhân viên phục vụ ở tại khu cách ly trong thời gian Hội đồng thi làm việc
- Chi cho công tác thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau khi thi
- Chi tổ chức thêm ngày thi (trường hợp đặc biệt), chấm lại các bài thi
- Chi công tác tổng hợp, báo cáo kết quả kỳ thi
1.4. Chi phí khác:
- Thuê (hoặc mua) trang thiết bị (nếu có)
- Mua vật tư phục vụ thi (đĩa mềm, đĩa CD máy vi tính; nguyên vật liệu phục vụ cho các bài thi thực hành...)
- Văn phòng phẩm
- In ấn các loại giấy chứng nhận, giấy thi, bì thi, thẻ dự thi, phù hiệu cán bộ coi thi...
- Phương tiện đi lại, vận chuyển đề thi, bài thi.
2- Mức chi cho việc ra đề thi và tổ chức các kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học, thi chọn học sinh giỏi quốc gia, thi chọn đội tuyển học sinh giỏi dự thi Olympic quốc tế và khu vực:
2.1. Làm đề thi
+ Ra đề đề xuất:
- Thi tốt nghiệp (có đáp án) : 85.000 đồng/đề
- Thi học sinh giỏi (có đáp án) : 170.000 đồng/đề
- Thi quốc tế : 200.000 đồng/đề
+ Ra đề chính thức:
- Thi tốt nghiệp (có đáp án) : 300.000 đồng/đề
- Thi học sinh giỏi (có đáp án) : 400.000 đồng/đề
- Thi quốc tế, khu vực : 500.000 đồng/đề
- Duyệt đề thi : 25.000 đồng/đề
+ Mời chuyên gia đọc góp ý kiến vào đề thi chính thức và đề dự bị thi tốt nghiệp, thi học sinh giỏi, thi đội tuyển quốc tế, khu vực : 100.000 đồng/đề
+ Sao in, vào bì riêng môn thi : 50.000 đồng/đề
+ Thu, in, sao băng cátset đề thi : 200.000 đồng/đề
+ Đóng gói và vào bì chung của Hội đồng : 20.000 đồng/người/ngày
2.2 Chấm thi :
+ Chấm bài thi:
- Bài thi học sinh giỏi quốc gia, bài thi chọn đội tuyển : 15.000 đồng/bài
- Bài thi tốt nghiệp : 4.000 đồng/bài
+ Đánh số phách, rọc phách, khớp phách,
vào điểm : 25.000 đồng/1phòng thi/môn
+ Phụ cấp trách nhiệm tổ trưởng, tổ phó các tổ chấm thi được tính khoán chung trong mức chi chấm bài
2.3 Chi cho công tác tổ chức, quản lý các kỳ thi và tổ chức tập huấn đội tuyển
a. Chi cho công tác quản lý
+ Phụ cấp trách nhiệm cho ban: Chủ tịch, phó chủ tịch, Thư ký hội đồng thi, Giám thị, giám khảo + Xét kết quả thi, duyệt tốt nghiệp, kiểm tra hồ sơ thi * Sơ duyệt * Duyệt chính thức + Xét thưởng kết quả thi học sinh giỏi + Chi công tác y tế, bảo vệ vòng ngoài khu cách ly (24/24 giờ) + Chi cho bảo vệ vòng trong khu cách ly (24/24 giờ) | : 30.000 đ/người/ngày : 25.000 đ/ người/ngày : 10.000 đ /phòng thi : 500 đ /phòng thi : 30.000đ/người/ngày : 20.000 đ/người/ngày : 30.000 đ/người/ngày |
b. Chi tổ chức tập huấn đội tuyển thi quốc tế, khu vực
+ Dạy lý thuyết + Dạy thực hành + Trợ lý thí nghiệm + Thuê phương tiện đi thực tế và các dịch vụ khác + Tiền ăn cho học sinh đội tuyển + Chi thưởng học sinh đạt giải quốc tế, khu vực: * Giải nhất * Giải nhì * Giải ba + Thưởng cho giáo viên trực tiếp bồi dưỡng học sinh đạt giải | : 50.000 đồng/tiết : 70.000 đồng/tiết : 20.000 đồng/tiết : theo thực tế : 40.000 đ/ngày/người : 5.000.000 đồng : 3.500.000 đồng : 2.000.000 đồng : 300.000 đồng/người |
c. Chi phí phục vụ khác theo hợp đồng thực tế
+ Thuê chuyên gia làm phần mềm, kỹ thuật viên + Chi ăn của những nguời bị cách ly triệt để + Chi phí tạp vụ trong thời gian Hội đồng làm việc + Thuê phần mềm, mã khoá, bảo mật (theo hợp đồng thoả thuận) + Thuê khu làm việc cách ly (theo hợp đồng thoả thuận) + Thuê máy tính (nếu có theo hợp đồng thoả thuận) |
|
d. Chi cho công tác thanh tra, kiểm tra trước, trong và sau kỳ thi các cấp:
+ Trưởng đoàn thanh tra, kiểm tra : 30.000đ/người/ngày
+ Đoàn viên đoàn thanh tra, kiểm tra: 25.000 đ/người/ngày
+ Chi cho các thanh tra viên độc lập : 25.000 đ/người/ngày
Các mức chi nêu trên đây là mức chi tối đa, hàng năm căn cứ vào khả năng kinh phí được giao, Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định mức chi cho phù hợp.
3/- Mức chi cho việc ra đề thi và tổ chức các kỳ thi do Sở Giáo dục đào tạo tổ chức do UBND địa phương quyết định nhưng không quá 90% mức chi đối với các kỳ thi quốc gia do Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức nêu trên..
4/- Kinh phí chi cho các kỳ thi được tính trong ngân sách của ngành giáo dục đào tạo hàng năm. Riêng đối với kỳ thi tuyển sinh các cấp, kinh phí tổ chức thi sử dụng từ nguồn thu lệ phí tuyển sinh theo quy định hiện hành.
Bộ Giáo dục và Đào tạo, các Sở Giáo dục đào tạo lập dự toán chi cho công tác tổ chức các kỳ thi nói trên trong kế hoạch chi ngân sách hàng năm và quyết toán chi cùng với quyết toán ngân sách theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/5/2001, thay thế thông tư liên tịch số 36/TTLB ngày 23/6/1997 "Hướng dẫn định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi và thi tốt nghiệp" và Thông tư liên tịch số 80-1998/TTLT/BTC-GDĐT ngày 13/6/1998 Hướng dẫn bổ sung thông tư số 36/TTLB ngày 23/6/1997 nêu trên của Liên tịch Bộ Tài chính - Giáo dục và đào tạo.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc, đề nghị phản ánh về Liên Bộ để bổ sung, sửa đổi kịp thời.
Lê Vũ Hùng (Đã ký) | Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã ký) |
- 1Thông tư liên tịch 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn tạm thời nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 2Thông tư liên tịch 36/1997/TTLB-BTC-BGDDT về định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục đào tạo ban hành
- 3Thông tư liên tịch 80/1998/TTLT/BTC-BGDĐT bổ sung Thông tư 36/TTLB 1997 về mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi và thi tốt nghiệp do Bộ Tài Chính - Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo ban hành
- 4Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Thông tư liên tịch 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn tạm thời nội dung, mức chi, công tác quản lý tài chính xây dựng ngân hàng câu trắc nghiệm, tổ chức các kỳ thi phổ thông, chuẩn bị tham dự các kỳ thi Olympic quốc tế và khu vực do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và đào tạo ban hành
- 2Thông tư liên tịch 36/1997/TTLB-BTC-BGDDT về định mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi cho học sinh giỏi và thi tốt nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục đào tạo ban hành
- 3Thông tư liên tịch 80/1998/TTLT/BTC-BGDĐT bổ sung Thông tư 36/TTLB 1997 về mức chi cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi và thi tốt nghiệp do Bộ Tài Chính - Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo ban hành
- 4Quyết định 82/2007/QĐ-BTC công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính ban hành và liên tịch ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2006 nay đã hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Thông tư liên tịch 47/2001/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn mức thi bồi dưỡng cho công tác ra đề thi và tổ chức các kỳ thi học sinh giỏi, thi quốc tế và thi tốt nghiệp do Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- Số hiệu: 47/2001/TTLT-BTC-BGDĐT
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 20/06/2001
- Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính
- Người ký: Lê Vũ Hùng, Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: 15/08/2001
- Số công báo: Số 30
- Ngày hiệu lực: 01/05/2001
- Ngày hết hiệu lực: 16/06/2007
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực