Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH-BỘ Y TẾ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/1999/TTLT-BTC-BYT | Hà Nội, ngày 23 tháng 3 năm 1999 |
Căn cứ Quyết định số 531/TTg ngày 08/8/1996 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các chương trình quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 05/1998/QĐ-TTg ngày 14/01/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 84/1998/QĐ-TTg ngày 16/4/1998; số 196/1998/QĐ-TTg ngày 10/10/1998 và số 224/1998/QĐ-TTg ngày 17/11/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia thanh toán một số bệnh xã hội và bệnh dịch nguy hiểm; bổ xung mục tiêu Bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng; mục tiêu Phòng chống Sốt xuất huyết; mục tiêu Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em vào Chương trình quốc gia thanh toán một số bệnh xã hội và bệnh dịch nguy hiểm;
Liên Bộ Tài chính-Y tế hướng dẫn nội dung và mức chi của các mục tiêu thuộc Chương trình thanh toán một số bệnh xã hội và bệnh dịch nguy hiểm (sau đây gọi tắt là Chương trình TTMSBXH&BDNH ) như sau:
1. Chương trình TTMSBXH&BDNH bao gồm một số Mục tiêu do Chính phủ quy định cho từng thời kỳ hoạt động. Kinh phí của Chương trịnh TTMSBXH& BDNH được hình thành từ nguồn Ngân sách nhà nước (NSNN) và các nguồn vốn huy động khác theo quy định của nhà nước. Các nguồn kinh phí trên được quản lý theo Luật NSNN và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật NSNN.
2. Đối tượng thực hiện Thông tư này là các đơn vị sử dụng kinh phí của Chương trình TTMSBXH&BDNH .
II. CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH TTMSBXH&BDNH
A. NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỦA CHƯƠNG TRÌNH TTMSBXH&BDNH
1. Nội dung chi chung của chương trình TTMSBXH&BDNH
- Chi quản lý Chương trình và Mục tiêu ở trung ương gồm: Chi về văn phòng phẩm, thiết bị văn phòng, phí điện thoại và bưu điện, đi kiểm tra, đánh giá, sơ kết, tổng kết, thuê nhân viên văn phòng của Chương trình và các Mục tiêu. Các khoản chi cho quản lý Chương trình và mục tiêu được dự toán theo từng năm, nhưng tối đa không quá 0,3% tổng kinh phí ngân sách trong nước đầu tư cho Chương trình TTMSBXH&BDNH.
- Mua phương tiện vận chuyển phục vụ hoạt động chuyên môn: mua ô tô chuyên dùng cho ngành y tế, mua xe máy, xe đạp phù hợp với địa bàn miền núi, mua xuồng, ghe đối với các tỉnh đồng bằng Sông Cửu long sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt
- Chi viết, biên soạn, dịch và in tài liệu, biểu mẫu chuyên môn-nghiệp vụ.
- Chi cho các lớp đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ của từng mục tiêu. Chi đào tạo ngoài nước (nếu có).
- Thông tin giáo dục truyền thông.
- Sửa chữa thiết bị, phương tiện chuyên môn nghiệp vụ, duy tu bảo dưỡng kho thuốc, vắc xin.
- Tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện các mục tiêu chuyên môn của từng mục tiêu.
-Thuê chuyên gia trong, ngoài nước và văn phòng chuyên gia (nếu có).
- Khen thưởng theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
- Nghiên cứu khoa học gắn với nội dung của Mục tiêu theo đề cương nghiên cứu được Bộ Y tế duyệt.
- Chi vốn đối ứng trong nước của các dự án vốn vay, viện trợ nước ngoài theo hiệp định của Chính phủ đã ký kết thuộc Chương trình TTMSBXH&BDNH.
- Chi khác.
2. Nội dung chi trực tiếp cho từng Mục tiêu của Chương trình TTMSBXH&BDNH.
Ngoài những nội dung chi chung nêu trên, từng Mục tiêu còn được chi những nội dung đặc thù như sau:
2.1/ Nội dung chi của Mục tiêu Phòng chống sốt rét (PCSR)
- Mua thuốc sốt rét; thuốc hỗ trợ (gồm thuốc kháng sinh thông thường, thuốc chống ỉa chảy, giảm đau, hạ sốt, sinh tố).
- Mua hoá chất diệt muỗi, hoá chất xét nghiệm...
- Mua dụng cụ phun tẩm hoá chất, dụng cụ điều tra côn trùng, kính hiển vi và dụng cụ xét nghiệm.
- Mua màn cấp cho dân nghèo vùng sốt rét.
- Chi giám sát dịch tễ sốt rét.
- Bồi dưỡng cán bộ phòng chống sốt rét trạm y tế xã, thôn, bản trọng điểm sốt rét, đội lưu động phòng chống sốt rét, cán bộ đi bắt muỗi đêm, soi lam tìm ký sinh trùng sốt rét, người trực tiếp phun tẩm hoá chất diệt muỗi.
- Chi hỗ trợ phòng chống dịch sốt rét đối với vùng do hậu quả thiên tai.
2.2/ Nội dung chi của Mục tiêu Phòng chống các rối loạn thiếu i-ốt.
- Mua thuốc điều trị, hoá chất phòng chống các rối loạn thiếu i-ốt.
- Trợ giá cho việc trộn và vận chuyển muối i-ốt theo chế độ hiện hành của Nhà nước để đảm bảo giá muối i-ốt không cao hơn giá muối trắng trên cùng thị trường tại các địa phương.
- Mua bao bì để đóng gói muối i-ốt.
- Trả tiền công xét nghiệm định lượng muối i-ốt và định lượng muối i-ốt niệu, định lượng nội tiết tố tuyến yên (THS).
- Bồi dưỡng cán bộ đi lấy mẫu muối i-ốt, mẫu máu, mẫu nước tiểu tại nhà dân.
- Trả công cho phỏng vấn viên, giám sát viên dịch tễ học, nạp số liệu vào máy vi tính, phân tích, xử lý số liệu của các đợt điều tra, khảo sát,
- Mua máy siêu âm chuyên dùng cho tuyến giáp, máy định lượng i-ốt niệu, máy định lượng nội tiết tố tuyến yên (TSH) và các thiết bị phụ kiện kèm theo để trang bị cho các trung tâm (trạm) phòng chống các rối loạn thiếu i-ốt của các tỉnh, thành phố.
2.3/ Nội dung chi của Mục tiêu Tiêm chủng mở rộng (TCMR)
- Mua, tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển vẵcxin đến tuyến huyện, xã phục vụ TCMR.
- Mua trang thiết bị, dụng cụ để bảo quản và vận chuyển vẵcxin, dụng cụ tiêm chủng và dụng cụ khử trùng trong công tác TCMR.
- Điều tra, đánh giá và giám sát dịch tễ bệnh, đánh giá chất lượng an toàn tiêm chủng và các hoạt động thúc đẩy chất lượng của dịch vụ tiêm chủng.
- Bồi dưỡng cán bộ đi tiêm chủng, chống dịch, điều tra, xác minh các trường hợp mắc bệnh thuộc TCMR, lấy mẫu, bảo quản và vận chuyển bệnh phẩm.
- Thuê mướn nhân công phục vụ các hoạt động TCMR trong các đợt chiến dịch TCMR.
2.4/ Nội dung chi của Mục tiêu Phòng chống lao
- Mua, tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển thuốc chống lao, tuberculin tới tuyến phường, xã.
- Mua, tiếp nhận, bảo quản, pha trộn và vận chuyển hoá chất xét nghiệm tới tuyến tỉnh, huyện.
- Mua, tiếp nhận, bảo quản và vận chuyển kính hiển vi, lồng kính an toàn, lam kính, cốc đờm, máy X quang, phim X quang, găng tay, khẩu trang, áo choàng bảo hộ và dụng cụ xét nghiệm tuyến tỉnh, huyện, xã.
- Bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác khám, phát hiện, cấp phát thuốc thường xuyên và theo dõi điều trị bệnh nhân lao tại tuyến huyện, quận, xã-phường, thôn-bản.
- Điều tra, giám sát dịch tễ, đánh giá tình hình bệnh lao.
2.5/ Nội dung chi của Mục tiêu Phòng chống phong
- Mua thuốc, hoá chất phục vụ công tác khám phát hiện và điều trị bệnh phong.
- Mua thiết bị y tế chuyên dùng và trang thiết bị bảo quản thuốc phục vụ công tác khám phát hiện và phục hồi chức năng cho bệnh nhân phong.
- Điều tra, đánh giá và giám sát dịch tễ bệnh phong.
- Điều trị phục hồi bệnh nhân phong dị hình bằng phẫu thuật và hỗ trợ một số vật dụng thiết yếu cho bệnh nhân dị hình như giầy, dép chỉnh hình, nạng, nẹp, chân tay giả để điều trị phục hồi chức năng.
- Chi bồi dưỡng cho cán bộ y tế và những người tự nguyện trực tiếp làm công tác khám phát hiện bệnh, cấp phát thuốc, điều trị bệnh nhân phong và chăm sóc bệnh nhân dị hình tại nhà.
- Bồi dưỡng cho cán bộ có thành tích phát hiện sớm cơn phản ứng phong và điều trị kịp thời không để xẩy ra tàn phế.
- Thuê người và phương tiện vận chuyển bệnh nhân từ nhà đến trạm y tế xã, khu điều trị phong hoặc bệnh viện đa khoa khu vực đối với bệnh nhân quá nghèo thuộc các tỉnh miền núi, vùng sâu, vùng xa.
- Bồi dưỡng xét nghiệm viên thực hiện đủ 2 tiêu bản tìm trực khuẩn phong ở bệnh nhân nghi phong, hoặc bệnh nhân phong đang nằm điều trị và ngừng điều trị còn giám sát (1 vị trí ở dái tai, 2 vị trí ở thương tổn da).
2.6/ Mục tiêu Phòng chống sốt xuất huyết:
- Mua hoá chất diệt muỗi, sinh phẩm, hoá chất chuẩn đoán huyết thanh, phân lập vi rút.
- Mua máy phun hoá chất và phụ tùng thay thế của máy phun hoá chất, dụng cụ điều tra côn trùng, kính hiển vi, dụng cụ xét nghiệm, thiết bị chuẩn đoán cho tuyến cơ sở.
- Mua các cơ số thuốc điều trị bệnh nhân thuộc diện được miễn giảm viện phí và không có BHYT tại xã phường trọng điểm theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
- Chi điều tra giám sát dịch tễ sốt xuất huyết (giám sát ca bệnh, giám sát côn trùng, giám sát huyết thanh).
- Bồi dưỡng cán bộ chuyên trách phòng chống sốt xuất huyết tại trạm y tế xã, phường, mạng lưới cộng tác viên là cán bộ y tế tại xã, phường, thôn, bản của các huyện/quận trọng điểm, người trực tiếp phun tẩm hoá chất diệt muỗi, người trực tiếp tiến hành các biện pháp sinh học, hoá học diệt bọ gậy.
- Chi thuê mướn nhân công phục vụ các đợt phòng chống dịch sốt xuất huyết.
- Chi hỗ trợ phòng chống dịch tại các vùng sốt xuất huyết nặng theo phân bổ của Bộ Y tế sau khi thống nhất với Bộ Tài chính.
2.7/ Mục tiêu Bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng:
- Mua thuốc chuyên khoa phục vụ công tác điều trị cho bệnh nhân ở các xã, phường trọng điểm (danh sách xã phường trọng điểm do Bộ Y tế duyệt).
- Bồi dưỡng cán bộ y tế được phân công cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân, cộng tác viên tham gia phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt tại xã, phường, cán bộ y tế làm bệnh án tâm thần phân liệt đối với các trường hợp mới phát hiện tại các xã, phường trọng điểm.
- Chi cho các xã làm mô hình điểm về chăm sóc sức khoẻ tâm thầm tại cộng đống.
- Điều tra dịch tễ, phát hiện, lập hồ sơ bệnh nhân tâm thầm phân liệt.
2.8/ Mục tiêu Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em:
- Mua cân sức khoẻ trẻ em.
- Thù lao cho cán bộ chuyên trách (Y tế xã/phường) và cộng tác viên dinh dưỡng là nhân viên y tế thôn, bản tại các xã, phường, thôn, bản trọng điểm.
- Chi bồi dưỡng cho trẻ em dưới 2 tuổi chậm tăng cân, bồi dưỡng cho các bà mẹ có thai không tăng đủ cân, thiếu chất sắt theo tiêu chuẩn quy định của Bộ Y tế ở các xã phường trọng điểm và xã nghèo.
- Chi hoạt động thực hành dinh dưỡng, kỹ thuật chế biến thức ăn tại chỗ cho bà mẹ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi.
- Hỗ trợ một phần hoạt động nuôi con bằng sữa mẹ và ăn bổ xung hợp lý.
- Chi hỗ trợ một phần cho công tác vệ sinh an toàn chất lượng thực phẩm trong công tác phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em.
- Hỗ trợ cho công tác cân định kỳ cho trẻ em dưới 5 tuổi 2 lần/ năm.
- Hỗ trợ một số mô hình chăm sóc sức khoẻ trẻ em.
- Mua thuốc giun cho trẻ em dưới 5 tuổi tại các xã nghèo và xã điểm.
B- CÔNG TÁC LẬP DỰ TOÁN, CẤP PHÁT KINH PHÍ, KẾ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN:
Các nguồn kinh phí của trương trình TTMSBXH&BDNH được quản lý, dự toán, cấp phát và quyết toán theo quy định tại Thông tư liên Bộ số 06/LBKH-TC ngày 29/4/1997 của liên Bộ Kế hoạch- Đầu tư và Tài chính hướng dẫn thực hiện Quyết định số 531/TTg của Thủ tướng Chính phủ về quản lý các chương trình quốc gia, Thông tư số 103/1998/TT-BTC ngày 18/7/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành quyết toán NSNN, Quyết định số 999-TC/QĐ/CĐKT ngày 2/11/1996 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành chế độ kế toán HCSN; Quyết định số 144 BYT/QĐ ngày 31/1/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành chế độ kế toán HCSN áp dụng trong các đơn vị HCSN y tế. Thông tư số 184/1998/TT-BTC ngày 28/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn kế toán quyết toán vật tư, hàng hoá tồn kho, giá trị khối lượng CSL,XDCB hoàn thành ở thời điểm cuối năm của đơn vị HCSN.
1/ Công tác lập dự toán:
Hàng năm, căn cứ vào tổng mức dự toán ngân sách Nhà nước của chương trình TTMSBXH&BDNH đã được Quốc hội thông qua, Bộ Y tế chủ trì phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoach và Đầu tư bố trí dự toán ngân sách cho từng mục tiêu và phân bổ dự toán của từng mục tiêu cho các Bộ, ngành, địa phương để trình Chính phủ phê duyệt và thông báo cho các Bộ, ngành, địa phương có sử dụng kinh phí của chương trình. Bộ Y tế có trách nhiệm hướng dẫn các quy định về nhiệm vụ và chỉ tiêu chuyên môn cho y tế các Bộ, ngành, địa phương thực hiện phù hợp với dự toán ngân sách đã được Chính phủ thông báo cho từng mục tiêu.
2/ Cấp phát kinh phí:
2.1/ Đối với kinh phí cấp uỷ quyền cho các địa phương:
Trên cơ sở dự toán năm đã được giao, các địa phương (Sở Y tế chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan) lập và tổng hợp dự toán chi hàng quý (phân theo mục lục ngân sách) gửi Bộ Tài chính, Bộ Y tế; Bộ Tài chính cấp kinh phí uỷ quyền cho Sở Tài chính-Vật giá. Sở Tài chính -Vật giá cấp phát cho đơn vị trực tiếp sử dụng kinh phí của Chương trình TTMSBXH&BDNH theo dự toán và thông báo cho Sở Y tế biết.
Riêng kinh phí bù trộn và trợ giá vận chuyển muối iốt của các tỉnh tự sản xuất thì sở Tài chính - Vật giá cấp cho Sở Y tế để Sở Y tế ký hợp đồng với cơ sở sản xuất và vận chuyển muối iốt (Sở Y tế có trách nhiệm quyết toán khoản chi này với Sở Tài chính - Vật giá theo quy định ).
2.2/ Đối với kinh phí do Bộ, ngành, đoàn thể ở Trung ương thực hiện các mục tiêu thuộc Chương trình TTMSBXH&BDNH: Hàng quý, căn cứ vào thông báo dự toán năm đã được Chính phủ phê duyệt, Bộ Tài chính cấp trực tiếp cho các Bộ, ngành, đoàn thể đó thực hiện.
2.3/ Đối với kinh phí cấp bằng hiện vật cho các địa phương, Bộ, ngành:
Cơ quan chủ trì cấp phát phải thông báo cho Sở Y tế và cơ quan chủ quản biết số lượng, đơn giá từng loại hiện vật mỗi lần cấp để Sở Y tế và cơ quan chủ quản theo dõi và tham gia quản lý việc ghi chép, hạch toán sổ sách. Khi quyết toán phải có đủ các chữ ký sau: Đại diện cơ quan cấp phát, đại diện bên nhận và Sở Y tế (hoặc cơ quan chủ quản) Sở Y tế có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thuộc Sở được nhận hiện vật của Chương trình theo dõi, quản lý và sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả số hiện vật được cấp.
3/ Quyết toán kinh phí:
Các đơn vị thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các Bộ, ngành được cấp kinh phí (cả hiện vật và uỷ quyền) của Chương trình TTMSBXH&BDNH có trách nhiệm:
- Mở sổ sách kế toán để ghi chép, hach toán và quyết toán các nguồn kinh phí của chương trình cấp cho đơn vị theo đúng quy định của chế độ kế toán HCSN hiện hành.
- Hàng quí, năm, đơn vị sử dụng kinh phí gửi báo cáo quyết toán (cả kinh phí hiện vật và uỷ quyền) về Ban chủ nhiệm từng mục tiêu theo đúng mẫu biểu báo cáo và thời gian quy định của Nhà nước.
- Đối với báo cáo quyết toán năm của các cơ quan, đơn vị thuộc địa phương được cấp uỷ quyền, sau khi có biên bản thẩm tra, xét duyệt của Sở tài chính - Vật giá địa phương, Sở Y tế tổng hợp và gửi về Ban chủ nhiệm mục tiêu để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế và Bộ Tài chính xét duyệt chính thức. Nếu trong biên bản thẩm định quyết toán của địa phương có kiến nghị cấp Trung ưong phải xử lý thì chỉ sau khi có ý kiến giải quyết của Liên Bộ Y tế - Tài chính bằng văn bản, khoản chi đó mới được quyết toán chính thức.
Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Thông tư Liên tịch Tài chính - Y tế số 72/TTLB ngày 17/10/1997 hướng dẫn nội dung và định mức chi của Chương trình Quốc gia về y tế. Những quy định trước đây trái với nội dung quy định tại Thông tư này đều bãi bỏ. Kinh phí để thực hiện Thông tư này sắp xếp trong dự toán ngân sách hàng năm của Chương trình được Nhà nước giao. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc đề nghị phản ảnh về Liên Bộ để xem xét giải quyết.
Lê Ngọc Trọng (Đã ký) | Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã ký) |
VỀ MỨC CHI ĐỐI VỚI MỘT SỐ NỘI DUNG CHI ĐẶC THÙ CỦA CÁC MỤC TIÊU THUỘC CHƯƠNG TRÌNH TTBXH&BDNH
(Ban hành kèm theo thông tư liên tịch Tài chính-Y tế số 30/1999/TTLT-BTC-BYT ngày 23 tháng 3 năm 1999)
STT | Nội dung chi | Đơn vị | Mức chi |
I | Mức chi chung của các mục tiêu |
|
|
1 | Nội dung và mức chi sơ kết, tổng kết: áp dụng theo chế độ chi tiêu hội nghị hiện hành của các cơ quan HCSN. |
|
|
2 | Mức chi cho các lớp đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ: áp dụng theo chế độ chi hội nghị, tập huấn hiện hành |
|
|
3 | Khen thưởng cho đơn vị và cá nhân có thành tích, do lãnh đạo Bộ Y tế quy định: - Mức tối đa cho một cá nhân được khen thưởng................ - Mức tối đa cho một tập thể được khen thưởng: - Tỉnh - Huyện | đ/người/năm đ/năm đ/năm | 100.000 đ 1.000.000 đ 500.000 đ |
| - Xã | đ/năm | 200.000 đ |
II | Về mức chi đối với một số nội dung chi đặc thù của các mục tiêu |
|
|
A | Mục tiêu phòng chống sốt rét (PCSR) |
|
|
1 | Bồi dưỡng cán bộ lưu động PCSR tại huyện có sốt rét | đ/người/ngày | 6.000 đ |
2 | Bồi dưỡng cho các cán bộ y tế xã trọng điểm sốt rét | đ/xã/tháng | 60.000 đ |
3 | Hỗ trợ cho cán bộ đi giám sát dịch tễ tại các vùng sốt rét | đ/người/ngày | 8.000 đ |
4 | Bồi dưỡng cán bộ y tế thôn (bản) hoặc cộng tác viên PCSR ở thôn bản trọng điểm sốt rét | đ/thôn/tháng | 20.000 đ |
5 | Bồi dưỡng cho cán bộ làm xét nghiệm lam máu tìm KST sốt rét | đ/lam | 200 đ |
6 | Bồi dưỡng cho người làm mồi và người bắt muỗi đêm......... | đ/người/đêm | 15.000 đ |
7 | Thuê người trực tiếp phun, tẩm hoá chất diệt muỗi........ (định mức phun, tẩm hoá chất do Bộ Y tế quy định ) | đ/người/ngày | 15.000 đ |
B | Mục tiêu phòng chống bướu cổ (PCRLTI) |
|
|
1 | Bồi dưỡng cán bộ đi lưu động phòng chống các dối loạn thiếu iốt ở vùng núi cao, vùng sâu, vùng xa............... | đ/người/ngày | 6.000 đ |
2 | Hỗ trợ mỗi huyện một định xuất làm công tác chuyên trách phòng chống các rối loại thiếu iốt, nếu duy trì được tỷ lệ phủ muối iốt tối thiểu 70% số hộ gia đình trong huyện............ | đ/cánbộ/tháng | 50.000 đ |
3 | Chi xét nghiệm định lượng muối iốt | đ/mẫu | 1.500 đ |
| Chi xét nghiệm định lượng iốt niệu.... | đ/mẫu | 2.000 đ |
4 | Bồi dưỡng cán bộ y tế đi lấy mẫu muối iốt, mẫu máu, mẫu nước tiểu tại nhà dân........................ | đ/mẫu | 1.000 đ |
5 | Trả công tra cho phỏng vấn viên đi điều tra tại hộ gia đình (kể cả chi phí đi lại và công phỏng vấn) cho một phiếu khảo sát về PCRLTI do Bộ Y tế ban hành. - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa - Các vùng khác......... | đ/bộ câu hỏi/hộ đ/bộ câu hỏi/hộ | 12.000 đ 10.000 đ |
6 | Trả công các giám sát viên dịch tễ mỗi đợt khảo sất điều tra tại một cụm dân cư 15 hộ........................... | đ/cụm/15 hộ | 30.000 đ |
7 | Trả công nhập số liệu vào máy tính, phân tích, xử lý số liệu cho 1 phiếu khảo sát về PCRLTI do Bộ y tế ban hành. | đ/bộ câu hỏi | 3.000 đ |
C | Mục tiêu tiêm chủng mở rộng (TCMR) |
|
|
1 | Bồi dưỡng cho cán bộ đi tiêm chủng đã cho trẻ uống hoặc tiêm văcxin đủ 8 lần trong vòng 9-12 tháng: - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa - Các vùng còn lại.............. | đ/trẻ đủ liều đ/trẻ/đủ liều | 3.000 đ 1.500 đ |
2 | Bồi dưỡng cho cán bộ đi tiêm chủng đã tiêm đủ liều văcxin uốn vấn cho phụ nữ có thai và phụ nữ tuổi sinh đẻ từ 15 đến 35 tuổi ở huyện trọng điểm tại: - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa - Các vùng còn lại................ | đ/người đủ liều đ/người đủ liều | 1.500 đ 1.000 đ |
3 | Bồi dưỡng cho cán bộ đi tiêm chủng đã cho trẻ uống đủ 2 liều văcxin bại liệt cách nhau một tháng trong chiến dịch tiêm chủng toàn quốc hoặc khu vực tại các địa bàn - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa - Các vùng còn lại................ | đ/trẻ đủ liều đ/trẻ đủ liều | 1.000 đ 500 đ |
4 | Bồi dưõng giám sát một trường hợp liệt mền cấp từ ngày phát bệnh đến ngày thứ 60, lấy và chuyển bệnh phẩm theo quy định - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa - Các vùng còn lại................ | đ/ca bệnh đ/ca bệnh | 80.000 đ 50.000 đ |
5 | Bồi dưỡng giám sát 1 trường hợp: chết sơ sinh nghi uấn ván sơ sinh; sởi; hoặc các bệnh khác thuộc phạm vi phòng chống của mục tiêu TCMR: -Vùng núi, vùng sâu, vùng xa - Các vùng còn lại................ | đ/ca bệnh đ/ca bệnh | 15.000 đ 5.000 đ |
6 | Bồi dưỡng cán bộ tham gia chống dịch các bệnh thuộc phạm vi phòng chống các Mục tiêu TCMR............. | đ/người/ngày | 10.000 đ |
7 | Bồi dưỡng cán bộ đi tiêm chủng một trong các loại: Vac xin: Viêm gan vi rút B, Vac xin viêm não, Vac xin tả, Vac xin thương hàn | đ/trẻ/liều | 500 đ |
D | Mục tiêu phòng chống bệnh lao |
|
|
1 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế xã (mỗi xã một người) trực tiếp khám và vận chuyển bệnh nhân lao tới tổ chống lao..... | đ/người tháng | 10.000 đ |
2 | Bồi dưỡng xét nghiệm viên thực hiện đủ 3 mẫu đờm cho bệnh nhân nghi lao đến khám | đ/bệnh nhân | 3.000 đ |
3 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế làm công tác khám phát hiện nguồn lây chính (lao phổi AFB+) | đ/b.n lao AFB+ | 10.000 đ |
4 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế thực hiện kiểm tra, giám sát bệnh nhân lao - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa | đ/bệnh nhân | 20.000 đ |
| - Các vùng còn lại................ | đ/bệnh nhân | 10.000 đ |
5 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế trực tiếp cấp phát thuốc hàng ngày cho bệnh nhân lao trong thời gian 8 hoặc 9 tháng điều trị - Vùng núi, vùng sâu, vùng xa - Các vùng còn lại................ | đ/bệnh nhân đ/bệnh nhân | 100.000 đ 60.000 đ |
E | Mục tiêu phòng chống bệnh phong |
|
|
1 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế và những người tình nguyện trực tiếp đi lưu động làm công tác cấp phát thuốc, điều trị bệnh nhân phong và chăm sóc bệnh nhân dị hình tại nhà | đ/người/ngày | 10.000 đ |
2 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế trực tiếp phát thuốc và theo dõi bệnh nhân tại nhà |
|
|
| - Bệnh nhân thể ít vi khuẩn, điều trị đủ liều từ 6-9 tháng....................... | đ/bệnh nhân | 84.000 đ |
| - Bệnh nhân thể nhiều vi khuẩn, điều trị đủ liều12 tháng ở vùng sâu, vùng xa, vùng nghèo có tỷ lệ lưu hành cao. | đ/bệnh nhân | 240.000 đ |
| - Bệnh nhân thể nhiều vi khuẩn, điều trị đủ liều từ 24-36 tháng | đ/bệnh nhân | 240.000 đ |
3 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế khám phát hiện bệnh nhân phong mới | đ/bệnh nhân | 100.000 đ |
4 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế điều trị khỏi bệnh nhân loét lỗ đáo: - Không viêm xương............. | đ/bệnh nhân | 50.000 đ |
| - Có viêm xương.................... | đ/bệnh nhân | 100.000 đ |
5 | Bồi dưỡng cán bộ kiểm tra, giám sát bệnh nhân phong............ | đ/người/ngày | 8.000 đ |
6 | Bồi dưỡng khám toàn dân phát hiện bệnh phong: - Khu vực đồng bằng........ | đ/1.000 dân | 120.000 đ |
| - Khu vực miền núi, hải đảo..... | đ/1.000 dân | 240.000 đ |
7 | Bồi dưỡng phẫu thuật chỉnh hình cho bệnh nhân phong dị hình: Tăng 55% so với mức bồi dưỡng hiện hành đối với từng loại ca phẫu thuật quy định tại Thông tư liên Bộ số 150/TTLB ngày 16/4/1996 của Liên Bộ hướng dẫn thực hiện Quyết định số 794/TTg ngày 05.12.1995 của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
8 | Bồi dưỡng cho những cán bộ chống phong đã có thành tích phát hiện sớm cơn phản ứng phong và điều trị kịp thời không để xảy ra tàn phế | đ/bệnh nhân | 50.000 đ |
9 | Thuê phương tiện vận chuyển bệnh nhân phong (đối với các tỉnh miền núi) bị cơn phản ứng nặng hoặc tai biến điều trị từ nhà ra trạm y tế xã hoặc bệnh viên đa khoa khu vực, khu điều trị phong | đ/km | 3.000 đ |
10 | Bồi dưỡng xét nghiệm viên thực hiện đủ 2 tiêu bản tìm trực khuẩn phong. | đ/Bn/lượt | 5.000 đ |
F | Mục tiêu phòng chống sốt suất huyết |
|
|
1 | Hỗ trợ cho cán bộ đi giám sát dịch tễ tại các huyện, quận trọng điểm sốt suất huyết | đ/người/ngày | 8.000 đ |
2 | Bồi dưỡng cán bộ xét nghiệm côn trùng - Xác định loại muỗi truyền bệnh | đ/mẫu | 1.000 đ |
| - Xác định độ nhạy cảm với hoá chất và hiệu lực diệt muỗi của từng loại hoá chất | đ/mẫu | 200.000 đ |
3 | Bồi dưỡng cho người làm mồi và người bắt muỗi | đ/người/ngày | 15.000 đ |
4 | Bồi dưỡng cán bộ xét nghiệm huyết thanh | đ/mẫu | 6.000 đ |
5 | Bồi dưỡng người cho máu làm xét nghiệm (5ml) | đ/m | 10.000 đ |
6 | Bồi dưỡng người trực tiếp phun, tẩm hoá chất diệt muỗi, thực hiện các biên pháp diệt bọ gậy. | đ/người/ngày | 15.000 đ |
| (Định mức phum, tẩm hoá chất do Bộ Y tế quy định ) |
|
|
7 | Bồi dưỡng cộng tác viên làm công tác tuyên truyền, vận động, giám sát véc tơ, ca bệnh tại cơ sở ở các huyện/quận trọng điểm. | đ/người/tháng | 25.000 đ |
8 | Bồi dưỡng nhân viên y tế thôn bản đi sơ cứu, cấp phát thuốc, theo dõi, phát hiện, điều trị bệnh nhân tại nhà, hướng dẫn các đội lưu động phun hoá chất dập dịch tại các huyện, quận trọng điểm sốt xuất huyết | đ/xã/tháng | 60.000 đ |
G | Mục tiêu phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em |
|
|
1 | Chi truyền thông - Xã chỉ hỗ trợ truyền thông | đ/xã/năm | 360.000 đ |
| - Các xã còn lại | đ/xã/năm | 260.000 đ |
2 | Thù lao mạng lưới cộng tác viên phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em: - Cho cán bộ chuyên trách dinh dưỡng xã | đ/người/tháng | 20.000 đ |
| - Cho cán bộ y tế là cộng tác viên dinh dưỡng xã. | đ/người/tháng | 10.000 đ |
3 | Chi bồi dưỡng cho bà mẹ có thai sau 6 tháng tăng cân dưới 2,5 Kg | đ/người/3tháng | 30.000 đ |
4 | Chi bồi dưỡng trẻ em dưới 2 tuổi 3 tháng liền không tăng cân | đ/trẻ/3tháng | 36.000 đ |
5 | Chi hoạt động thực hành dinh dưỡng cho bà mẹ có thai và trẻ em dưới 2 tuổi - Cho bà mẹ có thai | đ/người/lần | 1.000 đ |
| - Cho trẻ em dưới 2 tuổi chậm tăng cân | đ/trẻ/lần | 1.000 đ |
6 | Hỗ trợ cho việc tổ chức cân trẻ dưới 5 tuổi 2 lần/năm + Tại các xã miền núi, xã nghèo | đ/xã/năm | 500.000 đ |
| + Tại các xã khác | đ/xã/năm | 300.000 đ |
7 | Hỗ trợ mô hình chăm sóc sức khoẻ trẻ em | đ/môhình/năm | 5.000.000 đ |
H | Mục tiêu bảo vệ sức khoẻ tâm thần cộng đồng |
|
|
1 | Chi truyền thông - Tỉnh trọng điểm | đ/tỉnh/năm | 800.000 đ |
| - Huyện trọng điểm | đ/huyện năm | 100.000 đ |
| - Xã trọng điểm | đ/xã/năm | 100.000 đ |
2 | Chi bồi dưỡng cán bộ đi điều tra dịch tễ, phát hiện, lập hồ sơ | đ/người/ngày | 20.000 đ |
3 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế khám và làm bệnh án tâm thần phân liệt mới phát hiện ở những xã trọng điểm | đ/bệnh án | 30.000 đ |
4 | Bồi dưỡng cho cán bộ y tế cấp thuốc định kỳ cho bệnh nhân tâm thần phân liệt (mỗi xã 01 cán bộ) | đ/người/tháng | 20.000 đ |
6 | Bồi dưỡng cho cộng tác viên tham gia phục hồi chức năng cho bệnh nhân tâm thần phân liệt tại xã phường | đ/1BN/tháng | 5.000 đ |
7 | Chi cho xây dựng mô hình điểm về chăm sóc sức khoẻ tâm thần | đ/xã/tháng | 60.000 đ |
- 1Quyết định 55/2006/QĐ-BYT công nhận tỉnh Tuyên Quang đạt tiêu chuẩn loại trừ bệnh phong do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 52/2006/QĐ-BYT công nhận tỉnh Thừa Thiên- Huế đạt tiêu chuẩn loại trừ bệnh phong do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 54/2006/QĐ-BYT công nhận tỉnh Quảng Trị đạt tiêu chuẩn loại trừ bệnh phong do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư liên bộ 16 - TT/LB năm 1988 hướng dẫn nội dung và chế độ chi tiêu cho chương trình tiêm chủng mở rộng trong cả nước do Bộ Y tế - Tài chính ban hành
- 5Thông tư liên tịch 51/2002/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn nội dung và mức chi Chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS do Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
- 1Thông tư liên tịch 14/2000/TTLT/BTC-BYT bổ sung Thông tư liên tịch 30/1999/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn nội dung và định mức chi của Chương trình Quốc gia thanh toán một số bệnh xã hội và bệnh dịch nguy hiểm do Bộ Tài chính và Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư liên tịch 51/2002/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn nội dung và mức chi Chương trình mục tiêu quốc gia phòng chống một số bệnh xã hội, bệnh dịch nguy hiểm và HIV/AIDS do Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
- 1Quyết định 55/2006/QĐ-BYT công nhận tỉnh Tuyên Quang đạt tiêu chuẩn loại trừ bệnh phong do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Quyết định 52/2006/QĐ-BYT công nhận tỉnh Thừa Thiên- Huế đạt tiêu chuẩn loại trừ bệnh phong do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 3Quyết định 54/2006/QĐ-BYT công nhận tỉnh Quảng Trị đạt tiêu chuẩn loại trừ bệnh phong do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 4Thông tư liên bộ 16 - TT/LB năm 1988 hướng dẫn nội dung và chế độ chi tiêu cho chương trình tiêm chủng mở rộng trong cả nước do Bộ Y tế - Tài chính ban hành
- 5Quyết định 531-TTg năm 1996 về quản lý các chương trình Quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 05/1998/QĐ-TTg về quản lý các chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 84/1998/QĐ-TTg phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia thanh toán một số bệnh xã hội và bệnh dịch nguy hiểm do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 8Thông tư 103/1998/TT-BTC hướng dẫn việc phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán ngân sách Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 224/1998/QĐ-TTg về mục tiêu phòng, chống duy dinh dưỡng trẻ em vào chương trình mục tiêu quốc gia thanh toán một số bệnh xã hội và dịch bệnh nguy hiểm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 184/1998/TT-BTC hướng dẫn kế toán vật tư, hàng hoá tồn kho, giá trị khối lượng SCL, XDCB hoàn thành ở thời điểm cuối năm của các đơn vị HCSN do Bộ Tài chính ban hành
Thông tư liên tịch 30/1999/TTLT-BTC-BYT hướng dẫn nội dung và định mức chi của Chương trình quốc gia thanh toán một số bệnh xã hội và bệnh dịch nguy hiểm do Bộ Tài chính - Bộ Y tế ban hành
- Số hiệu: 30/1999/TTLT-BTC-BYT
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 23/03/1999
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính, Bộ Y tế
- Người ký: Lê Ngọc Trọng, Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra