- 1Thông tư liên tịch số 26/1999/TTLT-BLĐTB&XH-BTC-BGD&ĐT hướng dẫn chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và con của họ đang học tại các trường do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao
- 1Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
BỘ LAO ĐỘNG, THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI-BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2001/TTLT-BTC-BLĐTBXH | Hà Nội , ngày 06 tháng 4 năm 2001 |
Thực hiện Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ "Qui định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng"; ngày 02 tháng 11 năm 1999 Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo đã ban hành Thông tư liên tịch số 26/1999 TTLT/BLĐTBXH-BTC-BGDĐT hướng dẫn thực hiện chính sách ưu đãi trong giáo dục và đào tạo.
Nay để phù hợp với chính sách khuyến khích xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục-đào tạo theo Nghị định số 73/1999/NĐ-CP ngày 19 tháng 08 năm 1999 của Chính phủ, sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại Công văn số 1608/KHTC ngày 08/03/2001; Liên Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chính sách miễn, giảm học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập (sau đây gọi tắt là các trường ngoài công lập) như sau:
- Chế độ miễn giảm học phí được áp dụng đối với Anh hùng Lực lượng Vũ trang, Anh hùng Lao động; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con của liệt sĩ, con của thương binh (kể cả con của thương binh loại B đã được xác nhận từ trước ngày 31/12/1993 đang hưởng trợ cấp hàng tháng), con của người hưởng chính sách như thương binh, con của bệnh binh (kể cả con của bệnh binh bị mất sức lao động từ 41 % đến 60% đã được xác nhận từ ngày 31/12/1994 trở về trước đang hưởng trợ cấp hàng tháng) đang theo học tại các trường ngoài công lập (sau đây gọi tắt là học sinh) có đủ điều kiện xác nhận là đối tượng được hưởng chính sách ưu đãi theo quy định tại các Điều 64 và 65 của Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ.
- Học sinh, sinh viên là con của thương binh, con của bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh thuộc các diện ưu đãi nêu trên đã làm xong thủ tục hưởng chế độ hoặc đang hưởng chế độ miễn giảm học phí trong thời gian học mà bố hoặc mẹ là thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh từ trần thì vẫn được hưởng chế độ ưu đãi nếu còn tiếp tục đi học.
- Không áp dụng chế độ miễn giảm học phí đối với các học sinh sau:
+ Học sinh đang học tại các trường đào tạo và các cơ sở giáo dục theo phương thức giáo dục không chính qui.
+ Học sinh đã hưởng chế độ ưu đãi ở một trường đại học, nay tiếp tục học thêm một chuyên ngành đại học khác.
+ Học sinh các khoá học sau Đại học.
+ Lưu học sinh Việt Nam đang học ở nước ngoài.
a- Học sinh thực hiện việc đóng học phí như các học sinh ngoài diện chính sách theo quy định chung của Nhà trường.
b- Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội (kể cả các Trung tâm nuôi dưỡng thương binh nặng thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quản lý) căn cứ hồ sơ đang quản lý, bản khai hưởng trợ cấp (mẫu số I), phiếu xác nhận của Nhà trường nơi học sinh đang theo học thuộc khối giáo dục (mẫu số 2A) hay khối đào tạo (mẫu số 2B), bản sao Giấy Khai sinh của học sinh và các giấy tờ có liên quan khác để cấp lại phần học phí mà học sinh được miễn hoặc giảm theo quy định
Riêng đối với học sinh là con của thương binh hiện đang còn công tác trong quân đội hoặc công an thì Phòng LĐ-TBXH nơi gia đình học sinh có hộ khẩu thường trú căn cứ bản khai hưởng trợ cấp (mẫu số 1) do cơ quan công an, quân đội nơi đang quản lý hồ sơ và thực hiện chi trả trợ cấp, phụ cấp cho thương binh xác nhận cùng các giấy tờ liên quan khác như đã nêu trên để cấp lại phần học phí mà học sinh được miễn hoặc giảm.
c- Mức học phí làm căn cứ để Nhà nước cấp hỗ trợ học phí đối với học sinh đang theo học tại các trường ngoài công lập, cụ thể như sau:
- Đối với khối giáo dục, đào tạo do địa phương quản lý là mức học phí các trường công lập do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định.
- Đối với các trường thuộc khối đào tạo do Trung ương quản lý là mức học phí cao nhất trong khung thu học phí các trường công lập cùng khối, cụ thể như sau.
+ Trường dạy nghề: 120.000 đồng/tháng;
+ Trường Trung học chuyên nghiệp: 100.000 đồng/tháng;
+ Trường Cao đẳng: 150.000 đồng/tháng;
+ Trường Đại học: 180.000 đồng/tháng.
d- Mức hỗ trợ học phí:
- 50% học phí đối với học sinh thuộc diện giảm học phí;
- 100% học phí đối với học sinh thuộc diện miễn học phí.
Khoản hỗ trợ học phí này được cấp theo từng năm học và được chi trả vào 2 học kỳ:
- Học kỳ I chi trả vào tháng 11 hoặc tháng 12 hàng năm.
- Học kỳ II chi trả vào tháng 4 hoặc tháng 5 hàng năm.
3. Thủ tục lập hồ sơ hưởng trợ cấp:
Học sinh thuộc đối tượng chính sách sau khi nhập trường cần có các giấy tờ sau để nộp cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (hoặc Phòng Tổ chức Lao động và Xã hội) cấp huyện nơi đang quản lý hồ sơ và thực hiện chi trả trợ cấp, phụ cấp ưu đãi người có công hoặc nơi học sinh có hộ khẩu thường trú (đối với học sinh là con của thương binh còn đang công tác trong quân đội và công an):
+ Bản khai hưởng trợ cấp (mẫu số I);
+ Phiếu xác nhận (mẫu số 2A hoặc 2B) do nhà trường nơi học sinh đang theo học cấp theo từng học kỳ.
+ Bản sao Giấy khai sinh của học sinh.
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội các cấp thực hiện việc lập thủ tục hồ sơ chi trả phần kinh phí được miễn hoặc giảm cho học sinh theo trình tự như quy định tại Thông tư liên tịch số 26/1999/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BGDĐT ngày 02 tháng 11 năm 1999 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Nguồn kinh phí thực hiện trợ cấp:
- Kinh phí hỗ trợ cho học sinh diện miễn hoặc giảm học phí quy định tại Thông tư này do Ngân sách Trung ương đảm bảo.
- Phương thức quản lý, lập dự toán, cấp phát, quyết toán thực hiện theo quy định hiện hành.
Khoản kinh phí chi trả năm 2001 tăng do thực hiện chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh đang theo học tại các trường ngoài công lập sắp xếp trong dự toán chi bảo đảm xã hội đã được thông báo.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2001.
Cơ quan Lao động - Thương binh và Xã hội căn cứ vào quy định tại Thông tư này phối hợp với các cơ quan Tài chính, Kho bạc, Giáo dục - Đào tạo tổ chức việc chi trả trợ cấp đầy đủ và đúng đối tượng quy định.
Những quy định khác về ưu đãi trong giáo dục và đào tạo vẫn thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 26/1999/TTLT/BLĐTBXH-BTC-BGDĐT ngày 02 tháng 11 năm 1999 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong quá trình triển khai thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để liên Bộ xem xét giải quyết.
Nguyễn Đình Liêu (Đã ký) | Nguyễn Thị Kim Ngân (Đã ký) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
BẢN KHAI HƯỞNG CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI TRONG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
thuộc khối (1).........................
Kính gửi: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội
Quận/huyện.................. tỉnh/TP.................
Đồng kính gửi: Trường............................................
Tên tôi là (2):.................................................................. Nam, nữ
Ngày, tháng, năm sinh:..................................................................
Nguyên quán:................................................................................
Hiện có hộ khẩu thường trú tại (3):................................................
.......................................................................................................
Tôi là đối tượng hưởng chính sách (4):............................................
Giấy chứng nhận số:........................................................................
Có con (hoặc bản thân) tên là (5):..................................... Nam, nữ
Hiện đang học tại lớp (năm thứ):........................ Khoa....................
Trường:.............................................................. Khoá học..............
Căn cứ vào Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ, tôi làm bản khai này để được xem xét giải quyết chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo theo quy định và chế độ hiện hành.
Xác nhận của cơ quan quản lý Căn cứ hồ sơ đang quản lý, ông/bà ..................................................... đúng là đối tượng chính sách như đã trình bày trong bản khai này. Thủ trưởng đơn vị (Ghi rõ chức danh, ký tên và đóng dấu) | ...., ngày.... tháng... năm.... Người làm đơn (Ký tên và ghi rõ họ tên) |
Ghi chú:
+ (1): Ghi rõ thuộc khối giáo dục hay đào tạo
+ (2), (5): Ghi rõ họ tên ghi bằng chữ in hoa có dấu
+ (3): Ghi rõ địa chỉ cụ thể (thôn, xã, huyện, tỉnh; số nhà, đường phố, quận, thành phố)
+ (4): Ghi rõ loại đối tượng chính sách: anh hùng lực lượng vũ trang, anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con liệt sỹ, con của thương binh, con của bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh. Nếu là thương binh, bệnh binh thì ghi rõ tỷ lệ mất sức lao động.
Trường........................ ................................... Số............................... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
(dùng cho các trường thuộc khối giáo dục)
Trường (1):..........................................................................................
Địa chỉ cụ thể:.....................................................................................
Số điện thoại:.......................................................................................
Xác nhận em (2):................................................................... Nam/Nữ
Là học sinh lớp:.................................................. Khoá học:.................
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết chế độ ưu đãi cho em (3)........................................... theo quy định và chế độ hiện hành.
...., ngày.... tháng.... năm....
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
+ (1): Ghi rõ tên trường, địa chỉ cụ thể (xã, huyện, tỉnh; số nhà, đường phố, quận, thành phố).
+ (2, 3): Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu.
Trường........................ ................................... Số............................... | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
(dùng cho các trường thuộc khối đào tạo)
Trường (1):..........................................................................................
Địa chỉ cụ thể:.....................................................................................
Số điện thoại:.......................................................................................
Xác nhận anh/chị (2):..........................................................................
Là học sinh/sinh viên năm thứ:........................ Học kỳ:......................
Lớp................................................................... Khoa..........................
Khoá học:.........................................................
Đề nghị Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét giải quyết chế độ ưu đãi cho anh/chị (3)........................................... theo quy định và chế độ hiện hành.
...., ngày.... tháng.... năm....
Hiệu trưởng
(Ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
+ (1): Ghi rõ tên trường, địa chỉ cụ thể (xã, huyện, tỉnh; số nhà, đường phố, quận, thành phố).
+ (2, 3): Ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa có dấu.
- 1Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Công văn 2393/VPCP-KGVX báo cáo thực hiện phương thức chi trả tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho đối tượng học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 4Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Thông tư liên tịch 16/2006/TTLT-BLĐTBXH-BGDĐT-BTC về chế độ ưu đãi trong giáo dục và đào tạo đối với người có công với cách mạng và con của họ do Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Quyết định 1395/QĐ-LĐTBXH năm 2015 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội đến hết ngày 10 tháng 6 năm 2015
- 1Thông tư liên tịch số 26/1999/TTLT-BLĐTB&XH-BTC-BGD&ĐT hướng dẫn chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng và con của họ đang học tại các trường do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 2Nghị định 28/CP Hướng dẫn Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng
- 3Nghị định 73/1999/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao
- 4Công văn 2393/VPCP-KGVX báo cáo thực hiện phương thức chi trả tiền hỗ trợ miễn, giảm học phí cho đối tượng học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư liên tịch 20/2014/TTLT-BGDĐT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 49/2010/NĐ-CP về miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập và cơ chế thu, sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân từ năm học 2010-2011 đến năm học 2014-2015 và Nghị định 74/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 49/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
Thông tư liên tịch 23/2001/TTLT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn chính sách miễn giảm học phí đối với học sinh, sinh viên thuộc diện chính sách đang theo học tại các cơ sở giáo dục và đào tạo ngoài công lập do Bộ Tài chính - Bộ Lao động,thương binh và xã hội ban hành
- Số hiệu: 23/2001/TTLT-BTC-BLĐTBXH
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 06/04/2001
- Nơi ban hành: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính
- Người ký: Nguyễn Đình Liêu, Nguyễn Thị Kim Ngân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 19
- Ngày hiệu lực: 01/01/2001
- Ngày hết hiệu lực: 20/12/2006
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực