Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
TỔNG CỤC ĐỊA CHÍNH-UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/VGNN-TCĐC/TT | Hà Nội , ngày 24 tháng 5 năm 1985 |
Căn cứ Nghị định số 33-HĐBT ngày 27-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng, ban hành Điều lệ quản lý giá; nay liên bộ quy định danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước và Tổng cục Địa chất quyết định giá như sau:
I- DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ, PHỤ TÙNG, DỊCH VỤ DO UỶ BAN VẬT GIÁ NHÀ NƯỚC QUYẾT ĐỊNH GIÁ
1- Máy móc, thiết bị chuyên dùng cho ngành địa chất nhập khẩu (giá bán buôn hàng nhập, giá bán buôn vật tư).
2- Máy móc, thiết bị thông dụng do ngành địa chất sản xuất:
- Máy bơm nước
- Bể chứa dầu
- Máy khoan
- Máy trộn dung dịch khoan 0,75m3
3- Phụ tùng thông dụng cho các loại máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải thông dụng do ngành địa chất sản xuất.
lII- DANH MỤC MÁY MÓC, THIẾT BỊ PHỤ TÙNG, DỊCH VỤ DO TỔNG CỤC ĐỊA CHẤT QUYẾT ĐỊNH GIÁ
1- Các loại máy móc, thiết bị chuyên dùng do Tổng cục Địa chất sản xuất
- Khoan địa chất thủ công
- Máy bắn mìn
- Tháp khoan
- Quả nặng vật lý
- Hộp phân lực.
2- Các loại dụng cụ, phụ tùng chuyên dùng cho ngành địa chất:
- Dụng cụ thi công
- Phụ tùng máy bơm địa chất
- Phụ tùng máu khoan địa chất
- Phụ tùng máy bắn mìn
- Phụ tùng máy thăm do địa chất.
3- Giá dịch vụ, sửa chữa các loại máy móc, thiết bị chuyên ngành địa chất, tháp khoan địa chất...
4- Giá sửa chữa máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải thông dụng trong ngành địa chất (ô tô, máy phát điện, máy công cụ, động cơ nổ...).
5- Căn cứ vào chiết khấu lưu thông vật tư chung toàn ngành do cấp có thẩm quyền duyệt để quyết định chiết khấu lưu thông vật tư sản phẩm cụ thể trong ngành.
Trong quá trình sản xuất, kinh doanh nếu phát sinh sản phẩm mới hoặc cần thay đổi quyền quyết định giá, liên bộ sẽ tiếp tục bổ sung.
Phan Văn Tiệm (Đã ký) | Trần Đức Lương (Đã ký) |
- 1Thông tư liên bộ 4-VGNN-LN/TT năm 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Bộ Lâm nghiệp quyết định giá do Uỷ Ban Vật Giá Nhà Nước-Bộ Lâm Nghiệp ban hành
- 2Thông tư liên bộ 6/VGNN-BĐ/T năm 1985 quy định danh mục sản phẩm, dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Tổng cục Bưu điện quyết định giá do Uỷ ban vật giá nhà nước- Tổng cục bưu điện ban hành
- 3Thông tư Liên bộ 9/VGNN-CNTP-TT năm 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Bộ công nghiệp thực phẩm quyết định giá do Bộ Công nghiệp thực phẩm - Uỷ ban vật giá nhà nước ban hành
- 1Thông tư Liên bộ 9/VGNN-CNTP-TT năm 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Bộ công nghiệp thực phẩm quyết định giá do Bộ Công nghiệp thực phẩm - Uỷ ban vật giá nhà nước ban hành
- 2Thông tư liên bộ 4-VGNN-LN/TT năm 1985 quy định danh mục sản phẩm và dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Bộ Lâm nghiệp quyết định giá do Uỷ Ban Vật Giá Nhà Nước-Bộ Lâm Nghiệp ban hành
- 3Thông tư liên bộ 6/VGNN-BĐ/T năm 1985 quy định danh mục sản phẩm, dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Tổng cục Bưu điện quyết định giá do Uỷ ban vật giá nhà nước- Tổng cục bưu điện ban hành
- 4Nghị định 33-HĐBT năm 1984 Điều lệ quản lý giá do Hội Đồng Bộ Trưởng ban hành
Thông tư liên tịch 14-VGNN-TCĐC/TT 1985 quy định danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng, dịch vụ do Uỷ ban Vật giá Nhà nước được Hội đồng Bộ trưởng uỷ quyền quyết định giá và Tổng cục địa chính quyết định giá do Ủy ban Vật giá Nhà nước - Tổng cục Địa chất ban hành
- Số hiệu: 14/VGNN-TCĐC/TT
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 24/05/1985
- Nơi ban hành: Tổng cục Địa chính, Uỷ ban Vật giá Nhà nước
- Người ký: Phan Văn Tiệm, Trần Đức Lương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 15
- Ngày hiệu lực: 08/06/1985
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra