Điều 26 Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2016 và thay thế Thông tư liên tịch số 15/2011/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của Luật Tương trợ tư pháp. Việc tống đạt văn bản tố tụng cho công dân Việt Nam ở nước ngoài thông qua cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện theo quy định của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao.
2. Thông tư liên tịch số 15/2011/TTLT-BTP-BNG-TANDTC ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao và Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định về tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự của Luật Tương trợ tư pháp tiếp tục được áp dụng đối với hồ sơ ủy thác tư pháp của Việt Nam và ủy thác tư pháp của nước ngoài được lập trước ngày Thông tư liên tịch này có hiệu lực.
Thông tư liên tịch 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC quy định về trình tự, thủ tục tương trợ tư pháp trong lĩnh vực dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp - Bộ Ngoại giao - Chánh án Tòa án nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 12/2016/TTLT-BTP-BNG-TANDTC
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 19/10/2016
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Thúy Hiền, Nguyễn Khánh Ngọc, Nguyễn Quốc Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 1183 đến số 1184
- Ngày hiệu lực: 06/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Áp dụng pháp luật nước ngoài trong tương trợ tư pháp về dân sự
- Điều 5. Áp dụng nguyên tắc có đi có lại trong tương trợ tư pháp về dân sự
- Điều 6. Chi phí thực hiện ủy thác tư pháp về dân sự
- Điều 7. Thu, nộp chi phí thực tế thực hiện ủy thác tư pháp của Việt Nam
- Điều 8. Trình tự chuyển và thanh toán tạm ứng chi phí thực tế thực hiện ủy thác tư pháp của Việt Nam
- Điều 9. Thu, nộp chi phí thực tế thực hiện ủy thác tư pháp của nước ngoài
- Điều 10. Thẩm quyền yêu cầu ủy thác tư pháp của Việt Nam
- Điều 11. Hồ sơ ủy thác tư pháp của Việt Nam
- Điều 12. Điều kiện hợp lệ của hồ sơ ủy thác tư pháp của Việt Nam
- Điều 13. Trình tự, thủ tục nhận và gửi hồ sơ ủy thác tư pháp của Việt Nam tại Bộ Tư pháp
- Điều 14. Trình tự, thủ tục nhận và gửi hồ sơ ủy thác tư pháp của Việt Nam tại Bộ Ngoại giao và cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 15. Thông báo kết quả, tiến độ thực hiện ủy thác tư pháp của Việt Nam
- Điều 16. Xử lý kết quả ủy thác tư pháp tại các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu ủy thác tư pháp của Việt Nam
- Điều 17. Thẩm quyền thực hiện ủy thác tư pháp của nước ngoài
- Điều 18. Hồ sơ ủy thác tư pháp của nước ngoài
- Điều 19. Nhận và kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ ủy thác tư pháp của nước ngoài
- Điều 20. Trình tự, thủ tục và thời hạn thực hiện ủy thác tư pháp của nước ngoài
- Điều 21. Trình tự, thủ tục và thời hạn thông báo kết quả thực hiện ủy thác tư pháp của nước ngoài