Chương 2 Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn chi tiết mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện bình ổn giá và kê khai giá do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính ban hành
Điều 3. Mặt hàng phân bón thực hiện bình ổn giá
1. Phân đạm urê có hàm lượng Nitơ (N) tổng số ≥ 46%;
2. Phân NPK có tổng hàm lượng các chất dinh dưỡng Nitơ tổng số (Nts), lân hữu hiệu (P2O5hh), kali hữu hiệu (K2Ohh) ≥ 18%.
Điều 4. Mặt hàng thuốc bảo vệ thực vật có chứa các hoạt chất thực hiện bình ổn giá
1. Thuốc trừ sâu: Fenobucarb (min 96%); Pymethrozin (min 95%); Dinotefuran (min 89%); Ethofenprox (min 96%); Buprofezin (min 98%); Imidacloprid (min 96%); Fipronil (min 96%).
2. Thuốc trừ bệnh: Isoprothiolane (min 96%); Tricyclazole (min 95%); Kasugamycin (min 70%); Fenoxanil (min 95%); Fosetyl-aluminium (min 95 %); Metalaxy (min 95%); Mancozeb (min 95%); Zined (min 80%).
3. Thuốc trừ cỏ: Glyphosate (min 95%); Pretilachlor; Quinclorac (min 99%); Ametryn (min 96 %).
Điều 5. Mặt hàng vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm thực hiện bình ổn giá
1. Vac-xin phòng bệnh cho gia súc: vac-xin Lở mồm long móng; Vac-xin Tai xanh (PRRS); vac-xin tụ huyết trùng; vac-xin dịch tả lợn.
2. Vac-xin phòng bệnh cho gia cầm: vac-xin cúm gia cầm, vac-xin dịch tả vịt, Newcastle.
Điều 6. Mặt hàng muối ăn thực hiện bình ổn giá
Muối thô, muối tinh và muối iốt do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
Điều 7. Mặt hàng thóc, gạo tẻ thường thực hiện bình ổn giá
Thóc, gạo tẻ thường do các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
Điều 8. Mặt hàng thực hiện kê khai giá
1. Các mặt hàng quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6 và Điều 7 Thông tư liên tịch này trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký giá.
2. Thức ăn cho gia súc, gia cầm và thủy sản
a) Ngô, khô dầu đậu tương;
b) Thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc dùng cho chăn nuôi lợn thịt, gà thịt và vịt đẻ;
c) Thức ăn hỗn hợp dùng để nuôi cá tra, cá ba sa, cá rô phi;
d) Thức ăn hỗn hợp dùng để nuôi tôm sú, tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh.
3. Thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản trong thành phần có hoạt chất
a) Thuốc tiêu độc, sát trùng, tẩy trùng: Chloramin; Iodine; Benzalkonium; Glutaraldehyde; Chlorine; thuốc tím (KMnO4); Formol; Sulfate đồng (CuSO4).
b) Thuốc trị bệnh: Ampicillin, Amoxicillin; Colistin; Florfenicol; Tylosin; Doxycyclin; Gentamycine; Spiramycin; Oxytetracyline; Kanammycin; Streptomycin; Lincomycin; Celphalexin; Flumequin.
Thông tư liên tịch 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC hướng dẫn chi tiết mặt hàng thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện bình ổn giá và kê khai giá do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 10/2015/TTLT-BNNPTNT-BTC
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 03/03/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Văn Tám, Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 465 đến số 466
- Ngày hiệu lực: 20/04/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Mặt hàng phân bón thực hiện bình ổn giá
- Điều 4. Mặt hàng thuốc bảo vệ thực vật có chứa các hoạt chất thực hiện bình ổn giá
- Điều 5. Mặt hàng vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm thực hiện bình ổn giá
- Điều 6. Mặt hàng muối ăn thực hiện bình ổn giá
- Điều 7. Mặt hàng thóc, gạo tẻ thường thực hiện bình ổn giá