Hệ thống pháp luật

Điều 10 Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 39/2015/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành

Điều 10. Trách nhiệm của các cơ quan

1. Ủy ban nhân dân cấp xã

a) Chỉ đạo người làm công tác dân số, lao động, xã hội trong việc lập danh sách đối tượng hỗ trợ chính sách, báo cáo nhu cầu kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ, kiểm tra hồ sơ, hướng dẫn đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ hoặc thân nhân đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ lập, bổ sung hồ sơ, xác nhận đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ;

b) Tổ chức cấp phát kinh phí cho đối tượng hỗ trợ, thu hồi kinh phí đối với đối tượng đã nhận kinh phí hỗ trợ nhưng vi phạm cam kết theo quy định;

c) Thực hiện công khai đối tượng được hỗ trợ trước và sau khi có quyết định hỗ trợ theo quy định hiện hành;

d) Kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ;

đ) Quản lý, theo dõi đối tượng nhận hỗ trợ trong việc thực hiện cam kết không sinh thêm con trái chính sách dân số hoặc vi phạm chính sách hỗ trợ một lần.

e) Báo cáo thực hiện chính sách hỗ trợ.

2. Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, cơ quan được giao thực hiện công tác dân số cấp huyện

a) Hướng dẫn người làm công tác dân số cấp xã xác nhận đối tượng hưởng hỗ trợ sinh con đúng chính sách dân số;

b) Lập dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ;

c) Cấp phát kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ cho cấp xã;

d) Kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ;

đ) Báo cáo thực hiện chính sách hỗ trợ;

e) Quản lý, theo dõi đối tượng nhận hỗ trợ trong việc thực hiện cam kết không sinh thêm con trái chính sách dân số hoặc vi phạm chính sách hỗ trợ một lần.

3. Phòng Tài chính

a) Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ do Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình hoặc cơ quan được giao thực hiện công tác dân số cấp huyện gửi;

b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, thu hồi kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ;

c) Kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ.

4. Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Hướng dẫn người làm công tác lao động, xã hội cấp xã trong việc xác nhận các tiêu chí của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ;

b) Kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ.

5. Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình

a) Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ do Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình hoặc cơ quan được giao thực hiện công tác dân số cấp huyện gửi;

b) Hướng dẫn Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình hoặc cơ quan được giao thực hiện công tác dân số cấp huyện xác nhận đối tượng sinh con đúng chính sách dân số, việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn;

c) Thanh tra, kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ;

d) Báo cáo thực hiện chính sách hỗ trợ.

6. Sở Y tế

a) Chỉ đạo, hướng dẫn Chi cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Trung tâm Dân số - Kế hoạch hóa gia đình hoặc cơ quan được giao thực hiện công tác dân số cấp huyện, người làm công tác dân số cấp xã tuyên truyền, phổ biến và thực hiện chính sách hỗ trợ một lần cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP;

b) Thanh tra, kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ;

c) Báo cáo thực hiện chính sách hỗ trợ.

7. Sở Tài chính

a) Tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn tỉnh, thành phố vào dự toán ngân sách địa phương, trình cấp có thẩm quyền quyết định theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện;

b) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hướng dẫn lập, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí trong quá trình thực hiện chính sách hỗ trợ trên địa bàn và thu hồi kinh phí đối với đối tượng đã nhận hỗ trợ nhưng vi phạm cam kết theo quy định;

c) Thanh tra, kiểm tra, giám sát triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ.

8. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Hướng dẫn Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, người làm công tác lao động - thương binh và xã hội cấp xã thực hiện chính sách hỗ trợ;

b) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ.

9. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện

Chỉ đạo cơ quan chuyên môn: Lập, tổng hợp dự toán thực hiện chính sách hỗ trợ; hướng dẫn sử dụng, cấp phát, thanh toán, quyết toán, thu hồi kinh phí khi đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ vi phạm cam kết; xác minh các tiêu chí để hưởng chính sách hỗ trợ; tổ chức cấp phát chính sách hỗ trợ; báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ; kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ; tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ; quản lý, theo dõi đối tượng nhận hỗ trợ trong việc thực hiện cam kết không sinh thêm con trái chính sách dân số hoặc vi phạm chính sách hỗ trợ một lần.

10. Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa Gia đình

a) Hướng dẫn, tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ;

b) Thanh tra, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện chính sách hỗ trợ;

c) Giúp Bộ trưởng Bộ Y tế báo cáo hằng năm với Chính phủ việc thực hiện chính sách hỗ trợ trong phạm vi cả nước.

d) Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế, những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện để đề xuất sửa đổi, bổ sung Thông tư này.

Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 39/2015/NĐ-CP quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội ban hành

  • Số hiệu: 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH
  • Loại văn bản: Thông tư liên tịch
  • Ngày ban hành: 15/04/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Trọng Đàm, Đỗ Hoàng Anh Tuấn, Nguyễn Viết Tiến
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 313 đến số 314
  • Ngày hiệu lực: 30/05/2016
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra