Chương 2 Thông tư liên tịch 07/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC hướng dẫn thủ tục miễn thi hành án đối với các khoản thu cho ngân sách nhà nước có giá trị không quá 500.000 đồng do Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân tối cao - Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
MỤC 1. THỦ TỤC XÉT MIỄN THI HÀNH ÁN ĐỐI VỚI CÁC VỤ VIỆC DO CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ THI HÀNH
Điều 4. Lập danh sách, hồ sơ miễn thi hành án
1. Cơ quan thi hành án dân sự tiến hành rà soát, phân loại các vụ việc đang được tổ chức thi hành để xác định những vụ việc thuộc diện được miễn thi hành án theo Nghị quyết số 24/2008/QH12 của Quốc hội và Thông tư liên tịch này, đồng thời lập danh sách các vụ việc đề nghị miễn thi hành.
Việc xét miễn thi hành án theo quy định tại Thông tư liên tịch này không cần có đơn đề nghị của người phải thi hành án.
2. Hồ sơ đề nghị miễn thi hành án bao gồm:
a) Bản sao Quyết định thi hành án;
b) Biên bản xác minh điều kiện thi hành án của người phải thi hành án;
c) Bản sao các tài liệu liên quan khác (nếu có).
3. Cơ quan thi hành án dân sự gửi danh sách kèm theo hồ sơ từng vụ việc đề nghị miễn thi hành án để Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp cho ý kiến.
Đối với những vụ việc đang do Cục Thi hành án dân sự tổ chức thi hành thì Cục Thi hành án dân sự trực tiếp lập hồ sơ gửi Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp cho ý kiến.
Điều 5. Lấy ý kiến của Viện kiểm sát về danh sách miễn thi hành án
1. Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị xét miễn thi hành án và các tài liệu liên quan do cơ quan thi hành án dân sự gửi, Viện kiểm sát nhân dân phải trả lời bằng văn bản cho cơ quan thi hành án dân sự về việc đồng ý hay không đồng ý đối với từng trường hợp đề nghị xét miễn thi hành án, trường hợp không đồng ý thì phải nêu rõ lý do.
2. Trường hợp cơ quan thi hành án dân sự không đồng ý với lý do mà Viện kiểm sát nêu ra, thì cơ quan thi hành án có quyền gửi danh sách đề nghị xét miễn thi hành án và các tài liệu liên quan cho Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự, Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh Trong thời hạn mười lăm (15) ngày Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự phải xem xét, trả lời. Ý kiến của Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự có hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình xem xét cho ý kiến, Viện kiểm sát nhân dân có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự cung cấp bổ sung các tài liệu cần thiết hoặc trực tiếp xác minh làm rõ các căn cứ cho việc xét miễn thi hành án. Quá trình kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong lĩnh vực thi hành án dân sự, nếu Viện kiểm sát phát hiện trường hợp đủ điều kiện được xét miễn thi hành án nhưng chưa được đưa vào danh sách đề nghị xét miễn thì Viện kiểm sát có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự bổ sung vào danh sách.
Điều 6. Thụ lý, xét hồ sơ đề nghị miễn thi hành án, ra quyết định miễn thi hành án
1. Trong thời hạn không quá mười (10) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản trả lời của Viện kiểm sát, cơ quan thi hành án dân sự phải có văn bản đề nghị kèm theo ý kiến của Viện kiểm sát nhân dân cùng hồ sơ đề nghị miễn thi hành án gửi Tòa án nhân dân cấp huyện nơi cơ quan thi hành án dân sự có trụ sở xem xét quyết định việc miễn thi hành án.
2. Tòa án nhân dân cấp huyện thụ lý hồ sơ xét miễn thi hành án, Chánh án Tòa án nhân dân cấp huyện giao cho Thẩm phán xem xét và ra quyết định miễn thi hành án. Trong khi xem xét hồ sơ, Thẩm phán có quyền yêu cầu cơ quan thi hành án dân sự giải thích những điểm chưa rõ hoặc bổ sung các giấy tờ cần thiết làm cơ sở cho việc xét miễn thi hành án.
3. Trong thời hạn không quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản kèm theo danh sách các vụ việc đề nghị miễn thi hành án và hồ sơ, tài liệu liên quan do cơ quan thi hành án dân sự gửi, Thẩm phán phải xem xét ra quyết định về việc miễn thi hành án. Quyết định phải kèm theo danh sách những người được miễn thi hành án và số tiền được miễn thi hành án.
4. Đối với trường hợp không chấp nhận đề nghị miễn thi hành án thì Thẩm phán phải ra Quyết định không chấp nhận miễn thi hành án. Quyết định phải kèm theo danh sách những người không được miễn thi hành án. Tòa án phải gửi quyết định miễn thi hành án, Quyết định không chấp nhận miễn thi hành án cho cơ quan thi hành án dân sự, Viện kiểm sát nhân dân và người được miễn thi hành án, người không được miễn thi hành án trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc kể từ ngày ban hành quyết định.
Điều 7.Thi hành quyết định miễn thi hành án
Sau khi nhận được quyết định miễn thi hành án của Tòa án, cơ quan thi hành án dân sự ra quyết định đình chỉ thi hành án đối với vụ việc đã được Tòa án quyết định miễn thi hành án.
MỤC 2. THỦ TỤC XÉT MIỄN THI HÀNH ĐỐI VỚI CÁC VỤ VIỆC DO CƠ QUAN THI HÀNH ÁN TRONG QUÂN ĐỘI THI HÀNH
Điều 8. Lập danh sách, lấy ý kiến của Viện kiểm sát về việc miễn thi hành án
Phòng Thi hành án quân khu, Phòng Thi hành án Bộ tư lệnh Thủ đô, Phòng Thi hành án Quân chủng Hải quân (gọi chung là Phòng Thi hành án cấp quân khu) rà soát, lập danh sách những vụ việc đủ điều kiện xét miễn thi hành án, trao đổi thống nhất ý kiến với Viện kiểm sát quân sự cùng cấp.
Thủ tục lập danh sách, đề nghị, lấy ý kiến của Viện kiểm sát quân sự áp dụng theo hướng dẫn tại Điều 4; Điều 5; Mục 1 Chương II của Thông tư liên tịch này.
Sau khi trao đổi thống nhất ý kiến với Viện kiểm sát quân sự cùng cấp, Phòng Thi hành án cấp quân khu có văn bản đề nghị Tòa án quân sự khu vực nơi có trụ sở của Phòng Thi hành án cấp quân khu xét miễn thi hành án.
Điều 9. Thẩm quyền, thủ tục xét, quyết định miễn thi hành án
Đối với các vụ việc do Phòng Thi hành án Quân chủng Hải quân lập danh sách xét miễn, sau khi trao đổi ý kiến với Viện kiểm sát Quân chủng Hải quân nếu những vụ việc xét miễn ở khu vực miền Bắc thì có văn bản đề nghị Tòa án quân sự khu vực I Quân chủng Hải quân ra quyết định miễn thi hành án, đối với những vụ việc xét miễn ở miền Trung, miền Nam thì có văn bản đề nghị Tòa án quân sự khu vực II Quân chủng Hải quân ra quyết định miễn thi hành án.
Thủ tục xét miễn thi hành án áp dụng theo quy định tại Điều 6 Mục 1 Chương II của Thông tư liên tịch này.
Thông tư liên tịch 07/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC hướng dẫn thủ tục miễn thi hành án đối với các khoản thu cho ngân sách nhà nước có giá trị không quá 500.000 đồng do Bộ Tư pháp - Tòa án nhân dân tối cao - Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành
- Số hiệu: 07/2010/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC
- Loại văn bản: Thông tư liên tịch
- Ngày ban hành: 25/03/2010
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Đức Chính, Hoàng Nghĩa Mai, Từ Văn Nhũ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 193 đến số 194
- Ngày hiệu lực: 09/05/2010
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Nguyên tắc miễn thi hành án
- Điều 2. Phạm vi xét miễn thi hành án
- Điều 3. Điều kiện xét miễn thi hành án
- Điều 4. Lập danh sách, hồ sơ miễn thi hành án
- Điều 5. Lấy ý kiến của Viện kiểm sát về danh sách miễn thi hành án
- Điều 6. Thụ lý, xét hồ sơ đề nghị miễn thi hành án, ra quyết định miễn thi hành án
- Điều 7. Thi hành quyết định miễn thi hành án